Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
\(M_G=7,1.M_{H2}=7,1.4=28,4\left(g\right)\)
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(\Rightarrow\frac{n_{CO2}}{n_{H2O}}=\frac{10,4}{15,6}=\frac{2}{3}\Rightarrow n_{H2O}>n_{CO2}\)
Vậy ancol no đơn chức
\(\Rightarrow n_X=n_{H2O}-n_{CO2}=1,5n_{CO2}-n_{CO2}=0,5n_{CO2}\)
\(\Rightarrow C_X=\frac{n_{CO2}}{n_X}=2\)
Vậy X là C2H5OH
Đáp án C
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1
→ Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
$n_{CO_2} = 0,125(mol) = n_{H_2O} = 0,125(mol)$
$\Rightarrow Z$ no đơn, chức
Bảo toàn khối lượng : $n_{O_2} = \dfrac{5,5 + 2,25 - 2,75}{32} = 0,15625(mol)$
Bảo toàn O : $n_Z = \dfrac{0,125.2 + 0,125 - 0,15625.2}{2} = 0,0625$
Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_Z = 0,125 : 0,0625 = 2$
Suy ra Z là $C_2H_4O_2$
Vậy CTCT là $HCOOCH_3$
Vậy ancol là ancol metylic ; axit là axit fomic
Chọn đáp án B
+ Đốt este no đơn chức mạch hở ⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 1 m o l
+ Thủy phân este trong môi trường axit
⇒ Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.
⇒ Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon ⇒ n C O 2 k h ô n g đ ổ i
⇒ V C O 2 = 0 , 1 × 22 , 4 = 2 , 24 l í t
⇒ Đốt 1 2 hỗn hợp Y ⇒ V C O 2 = 1 , 12 l í t
Đáp án : C
Khi đốt m/2 (g) este cũng giống như đốt hỗn hợp X, đều tạo ra b (g) CO2
=> Đốt m (g) este tạo ra 2b (g) CO2
Mà nCO2 = nH2O