Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
A. 5/9
B. 9/16
C. 7/18
D. 17/34
Đáp án C
- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới ⇒ đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.
- P: AA × aa
F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa.
+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.
+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa ⇒ kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.
⇒ Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.
- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa) × ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)
⇒ con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA∶5/18 Aa∶2/18 aa
⇒ dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.