một đây bằng đồng 12m, tiết điện 0,2.10-⁶m2, điện trở suất 1,7.10-⁸ôm m. Điện trở dây nhận giá trị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(l\)\(= 50m \)
\(S=0,2mm^2=20.10^{-8}m^2\)
\(p=\) \(1,7.10^{^{ }-8}\)Ω\(m\)
a) điện trở của dây là :
\(R=\)\(p\) \(\dfrac{l}{S}\)\(=\) \(1,7.10^{-8}\)\(\dfrac{50}{20.10^{-8}}\)\(=\) \(4,25 Ω\)
Điện trở của dây là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{50}{0,2.10^{-6}}=4,25\left(\Omega\right)\)
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.4}{0,087}=7,816.10^{-7}m^2\\S=\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\pi\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.7,816.10^{-7}}{\pi}}=9,98.10^{-4}m\end{matrix}\right.\)
a) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l}{3\cdot10^{-6}}=9,4\)
\(\Rightarrow l=1658,82m\)
b) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=2,82\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{1,2}{1\cdot10^{-6}}=0,03384\Omega\)
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρ b a c < ρ d o n g < ρ n h o m
Ta suy ra: R3 > R2 > R1
Đáp án: D
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{12}{0,2\cdot10^{-6}}=1,02\Omega\)