Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch thuốc tím.
D. H2 (xúc tác Ni, to).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
Các công thức cấu tạo của A thoả mãn là H-COO-CH2-CH(OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ;
H-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-CH=CH2 ; CH2=CH-COO-CH(CH2OH)-CH2-OOC-H.
(a) Đúng.
(b) Sai, Dung dịch A không làm quỳ tím đổi màu.
(c) Sai, Khi cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, t°) một phân tử A phản ứng tối đa 1 phân tử H2.
(d) Đúng.
(e) Sai, Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn A.
(g) Đúng.
Chọn C
Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:
- Chất rắn không tan trong dd HCl là Cu
- Chất rắn tan tạo bọt khí là Al
PTHH: 2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
- Chất rắn tan trong dd HCl thành dd xanh là CuO
PTHH: CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
Chọn đáp án B
Số chất thỏa mãn: dung dịch A g N O 3 / N H 3 ; Br2; Cu(OH)2; NaOH nhiệt độ cao.
Chọn đáp án B
thỏa mãn các tính chất đề bài ⇒ T là glucozơ
E là sobitol; G là axit gluconic
Theo đó, các phát biểu A, C, D đều đúng; phát biểu B sai
A: Dung dịch Ca(OH)2
- Dẫn 2 chất khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CO
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH
B. quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2, quỳ tím
D. quỳ tím, Na kim loại
Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : etylamin
+ Hóa đỏ : axit axetic
+Không đổi màu :phenol, anilin
+ Phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ Anilin không phản ứng nên tách làm 2 lớp
Đáp án A