K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2018

Đáp án C.

Tạm dịch câu gốc: “Này các cô gái, không được mất trật tự nữa.” Tu viện trưởng nói.

Ý A, D truyền đạt sai nghĩa gốc.

Ý B chia động từ sai: didn’t allowed à didn’t allow.

Chỉ có ý C truyền đạt đúng nội dung câu gốc và đảm bảo đúng ngữ pháp. Dùng cấu trúc tell sb not to do sth: bảo ai đừng làm gì.

- dean (n): trưởng khoa (trường đại học), tu viện trưởng, người cao tuổi nhất trong nghị viện

25 tháng 9 2017

Đáp án A.

Dịch câu đề: “Anh không ghi nhận năng lực của tôiCô ấy nói”

Trong số 4 đáp án thì A và D là có vẻ tương đồng về nghĩa.

Xét sâu thêm:

  A. Cô ấy phàn nàn rằng anh ta xem thường cô ấy.

  D. ấy bảo anh ta không coi trọng cô ấy.

Rõ ràng ý A sắc thái gần hơn với câu gốc. Hơn nữa, ở ý D ta hiểu theo góc độ “cô ấy bảo anh ta không nên coi trọng cô ấy” (khắc hẳn với ý của câu gốc).

Vậy ta chọn đáp án A.

Lưu ý: Nhiều bạn nhầm lẫn câu này nên chọn đáp án B, nhưng mà "take sb for granted" đã gần nghĩa với D. "not appreciate sb" rồi.

6 tháng 8 2018

D

“ Đừng quên nộp báo cáo, Pete” Kate nói

A.   Kate nhắc Pete đưa nộp bản báo cáo ( sai ngữ pháp: remind sb to V)

B.   Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo. (sai về nghĩa)

C.   Kate quên nộp bản báo cáo cho Pete ( sai về nghĩa)

D.   Kate nhắc Pete nộp bản báo cáo (đúng)

Đáp án D

29 tháng 10 2019

Đáp án D

23 tháng 1 2017

Đáp án D

“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì

21 tháng 9 2017

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Kate bảo: “Đừng quên nộp báo cáo đấy, Pete!”

Sử dụng cấu trúc "remind somebody to do something".

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

C. Kate reminded Pete of handing in the report. (cấu trúc “remind somebody of somebody/something” chứ không bao giờ theo sau là V-ing)

B. Kate said that Pete had forgotten to hand in the report: Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo.

A. Kate forgot to hand in the report to Pete: Kate quên nộp báo cáo cho Pete.

4 tháng 11 2018

Đáp án D

Câu ban đầu: “Đừng quên nộp bài báo cáo nhé Peter!” Kate nói

Cấu trúc:

- Remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì đó

- Remind sb of sth: gợi cho ai đó nhớ về điều gì

A, B, C không cùng nghĩa với câu ban đầu

ð Đáp án D (Kate đã nhắc nhở Peter nộp bài báo cáo.)

14 tháng 2 2019

Đáp án D

"Đừng quên đưa vào báo cáo, Pete!" Kate nói.

A. Kate nhắc Pete đưa ra bản báo cáo.

B. Kate nói rằng Pete đã quên đưa vào bản báo cáo.

C. Kate quên đưa bản báo cáo cho Pete.

D. Kate nhắc Pete đưa tay vào báo cáo

17 tháng 8 2018

C

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “Hút thuốc không?”. Tôi nói “Không, cảm ơn.”

= C. Anh ta mời tôi hút thuốc nhưng tôi nhanh chóng từ chối.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Anh ta hỏi xin một điếu thuốc lá và tôi lập tức từ chối.

B. Anh ta đề cập đến một điếu thuốc lá và tôi cảm ơn.

D. Anh ta hỏi là liệu lúc đó tôi có đang hút thuốc không và tôi chối ngay.

27 tháng 3 2019

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi “Hút thuốc không?”. Tôi nói “Không, cảm ơn.”

= C. Anh ta mời tôi hút thuốc nhưng tôi nhanh chóng từ chối.

Chọn C

Các phương án khác:

A. Anh ta hỏi xin một điếu thuốc lá và tôi lập tức từ chối.

B. Anh ta đề cập đến một điếu thuốc lá và tôi cảm ơn.

D. Anh ta hỏi là liệu lúc đó tôi có đang hút thuốc không và tôi chối ngay.