Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6 , 02 . 10 23 phân tử oxi. Hỏi thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10 - 10 m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,2--->0,5
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
b) Vkk = 11,2 : 20% = 56 (l)
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 t0→→t0 2CO2 + 2H2O
Pư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
a) VO2VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 lít
b) VO2Vkk=20100=15VO2Vkk=20100=15 => Vkk = 5VO2VO2 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
1,12 dm3= 1,12 lit
224cm3 = 0.224lit
n(kk)= 1,12/ 22,4 =0,05 mol
n (O2)= 0,05x 20%= 0,01 mol
n(CO2)= 0,01 mol
n(Na2CO3) = 0,005 mol
suy ra
m( sản phẩm)= m ( chất phản ứng) = 0,74 + 0,01x 32=1,06 g
m(H2O)= 1,06 – 0,01x 44 – 0,53= 0,09g
n(H2O)=0,005 mol
vì đốt A tạo ra CO2 Na2CO3 và H2O nên trong A có Na, C, H và có thể có O
Ta có:
nO ( có trong sản phẩm) = 0,01x2 + 0,005x3 +0,005= 0,04 mol > nO (O2)= 0,01x2=0,02 mol
trong A có O
nO (A) = 0,04- 0,02 = 0,02 mol
n Na(A) = 0,005x2= 0,01 mol
nH(A)=0,005x2= 0,01 mol
nC (A)= 0,01 + 0,005= 0,015mol
nNa : nH : nC : nO= 0,01: 0,01: 0,015 : 0,02
a)
Số mol oxi là :
16 : 1 = 16 ( mol )
b)
Số phân tử oxi là :
16 . 6 . 1023 = 96 . 1023 ( phân tử oxi )
c)
Số lít oxi là :
16 . 22 , 4 = 358.4 ( lít )
Thể tích của một phân tử khí ôxi là 4 3 π r 3
Thể tích của phân tử khí oxi:
V = 6 , 02.10 23 . 4 3 π r 3 .
Thể tích của bình chứa
V ' = 22 , 4 l = 22 , 4 d m 3 = 22 , 4.10 − 3 m 3 .
Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng
1,125.10-4 lần thể tích của bình chứa. Hay nói cách
khác thể tích bình chứa lớn gấp 8888 lần thể tích của
các phân tử khí ôxi.