Giữa hai đầu một điện trở R 1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Tính cường độ dòng điện I 1 đi qua điện trở này khi đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : I 2 = 0,8 I 1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.
⇒ Điện trở qua R 2 là:
Ta có : I 2 = 0,8 I 1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.
⇒ Điện trở qua R 2 là:
R2= U/I2= 3,2/0,128 =25 \(\Omega\)
a,\(\Rightarrow I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{3,2}{20}=0,16A\)
b,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U}{I2}=\dfrac{3,2}{0,8I1}=\dfrac{3,2}{0,8.0,16}=25\Omega\)
Tự tóm tắt nha ...
a, Theo định luật ôm :
\(R=\dfrac{U}{I}=>I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{3,2}{20}=0,16\left(A\right)\)
b, Theo bài ta có : \(I_2=0,8I_1\)
Theo định luật ôm : \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{3,2}{0,8.0,16}=25\Omega\)
Vậy ...
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
một dòng điện Cường độ I không đổi chạy qua điện trở r hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở khi đó là
1.a , \(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{40}=0,4A\)
b.\(\Rightarrow\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Leftrightarrow\dfrac{16}{U2}=\dfrac{0,4}{0,1}\Rightarrow U2=4V\)
a) I = \(\dfrac{U}{R}\) = \(\dfrac{16}{40}\) = \(\dfrac{2}{5}\) = 0,4 (A)
b) Khi I giảm đi 0,3 so với ban đầu
=> I' = 0,4 - 0,3 = 0,1 A
=> U' = I' * R = 0,1 * 40 = 4 (V)
Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là 8V thì điện trở lúc này không thay đổi do điện trở chỉ phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và vật liệu làm điện trở → R 2 = 40Ω
Cường độ dòng điện qua R:
Cường độ dòng điện qua điện trở: