Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We missed the ferry yesterday morning. It ________ by the time we arrived at the pier.
A. already went
B. was already going
C. had already gone
D. has already gone
Đáp án C.
Dùng thì QKHT (had already gone: đã đi mất rồi) để chỉ một hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (arrived at: đến).
Tạm dịch: Chúng tôi đã bị lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Vào thời gian chúng tôi đến bến cảng tàu thì nó đã đi rồi.
pier /piǝ(r)/ (n): bến tàu, cầu tàu (nhô ra ngoài); nhà hàng nổi; cầu dạo chơi (chạy ra biển)
- arrived at + địa điểm nhỏ (the pier/ airport/ bus stop, ...)
- arrived at + địa điểm lớn (Paris/ Hanoi, ...).