K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2017

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….

Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết

24 tháng 1 2019

Đáp án C

17 tháng 12 2019

Đáp án D

Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì

Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved

Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than

Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa

Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà

2 tháng 9 2019

Đáp án là D

Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.

Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]

A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...

C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa

D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Chọn D

18 tháng 10 2017

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

A. increasingly (adv): càng ngày càng (= more and more)

B. constantly (adv): liên tục, lúc nào cũng (= all the time)

C. deliberately (adv): một cách cố ý

D. precisely (adv): một cách chính xác (= accurately/exactly)

Tạm dịch: Mặc dù cảnh sát đã nghi ngờ đám cháy bị cố tình khai hỏa, họ đã không thể chứng minh điều đó.

Chọn C

2 tháng 11 2018

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)

Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.

Chọn B

13 tháng 5 2018

Chọn A

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

31 tháng 8 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.

Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.

Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.