K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2017

Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn

- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: A

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

6 tháng 11 2023

a) Ở F1 thu được 100% thân cao nên thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lặn

b) Kết quả phép lai là đồng tính nên cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA). Cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen aa

1 tháng 10 2021

Do lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài

=> Hạt dài THT so với hạt ngắn 

Quy ước gen: A hạt dài.               a hạt ngắn

vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a

=> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng.

kiểu genP: AA x aa

P(t/c).   AA( hạt dài).      x.     aa( hạt ngắn)

Gp.     A.                                a

F1.    Aa(100% hạt dài)

F1xF1.  Aa( hạt dài).     x.   Aa( hạt dài)

GF1.     A,a.                      A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn

1 tháng 10 2021

 lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài

=> Hạt dài THT so với hạt ngắn 

Quy ước gen: A hạt dài.               a hạt ngắn

vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a

=> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng.

kiểu genP: AA x aa

P(t/c).   AA( hạt dài).      x.     aa( hạt ngắn)

Gp.     A.                                a

F1.    Aa(100% hạt dài)

F1xF1.  Aa( hạt dài).     x.   Aa( hạt dài)

GF1.     A,a.                      A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn

21 tháng 11 2021

C

21 tháng 11 2021

C

25 tháng 8 2016

1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
-Thực hiện phép lai phân tích :
Lấy cá thẻ mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn 
2.Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiến sản xuất ?
Các gen trội thường quy định các tính trạng tốt (ví dụ :năng suất nhiều ,khả năng chống chịu cao ,ít bị bệnh hay sâu bệnh tấn công (ở thực vật ).......Vì vậy người ta cần xác định các tính trạng mong muốn và tập rung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao .
4.Khi cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a)Toàn quả vàng
b)Toàn quả đỏ
c)Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d)Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
-Đáp án b)toàn quả đỏ

13 tháng 11 2017

Đáp án B

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.

2
30 tháng 10 2016

1)a Số loại thể tam nhiễm là C112=12

b)Kí hiệu là A vs a cho đễ nhé

AAa => 2/6A 1/6AA 2/6 Aa 1/6a

P AAa x AAa => aa= 1/6*1/6= 1/36aa

=> 35 đỏ 1 trắng

c) Aaa=> 1/6A 2/6a 2/6Aa 1/6aa

=> hoa trắng= 1/6a*( 2/6a + 1/6aa)= 1/12 trắng

=> 11 đỏ 1 trắng

30 tháng 10 2016

2) kiểu gen cây dị hợp 4 cặp gen là AaBbDdEe

tỉ lệ 3 lặn 1 trội là (1/4)*(3/4)^3* C14= 27/64

Tỉ lệ 3 đồng hợp trội 1 đồng hợp lặn là

(1/4)^3*(1/4)*C14=1/64

7 tháng 5 2017

Đáp án : D

Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là

                  0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%

Đời con có dạng kiểu gen –B—d--

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là

C 2 6 2 6 = 15 64        

Ở đời F1 có tối đa :

                  3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG

                  2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :

                  2 x 2 = 4

Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E- 

3 4  x 1 x 1 2 x 1 4   + 3 4   x 1 x 1 2   x 3 4   +   3 4   x 1 x 1 2 x 1 4    = 3 16   + 9 32   =  15 32

Các nhận xét đúng là (1) (2)