K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2017

Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn

- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: A

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau: (1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. (2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng. (3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn...
Đọc tiếp

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

(1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

(2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

(3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

(5) Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

(6) Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

(7) Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.

Số nhận định sai là:

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                       

D. 4

1
5 tháng 7 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Số nhận định sai là: (2),(3),(4)

Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là:

Quy luật phân ly:

- P thuần chủng.

- F2 đủ lớn.

- Trội hoàn toàn.

- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau:

- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn.

16 tháng 10 2019

Ở phép lai 2. Hoa đỏ × Hoa đỏ → đời con: 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng = 9:6:1 → Hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb. Vì A và B tương tác với nhau quy định bí hoa đỏ → Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung.

Đáp án D

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở cà độc dược có 2n=24 và tính trạng hoa đỏ do gen P quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen (p) quy định.
a, Có thể có bao nhiêu loại thể tam nhiễm?
b, Nếu tạp giao 2 cây tam nhiễm (PPp) hoa đỏ thì thế hệ con có thể thế nào?
c, Nếu lấy phấn của cây (PPp) rắc lên noãn của cây (Ppp) thì thế hệ con có thể thế nào?
Bài 2: Một cây dị hợp tử 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn và phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn:
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu hình: 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn
Xác định tỉ lệ đời con có kiểu gen: 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn
Bài 3: a, Cho một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nêu các đặc điểm của qui luật di truyền chi phối kiểu gen nói trên trong trạng thái bình thường. Biết trong quá trình phát sinh giao tử không có trao đổi đoạn.
b, giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và ý nghĩa của hiện tượng đó.
Mọi người giúp mình nhá. Mai mình phải có bài rồi.

2
30 tháng 10 2016

1)a Số loại thể tam nhiễm là C112=12

b)Kí hiệu là A vs a cho đễ nhé

AAa => 2/6A 1/6AA 2/6 Aa 1/6a

P AAa x AAa => aa= 1/6*1/6= 1/36aa

=> 35 đỏ 1 trắng

c) Aaa=> 1/6A 2/6a 2/6Aa 1/6aa

=> hoa trắng= 1/6a*( 2/6a + 1/6aa)= 1/12 trắng

=> 11 đỏ 1 trắng

30 tháng 10 2016

2) kiểu gen cây dị hợp 4 cặp gen là AaBbDdEe

tỉ lệ 3 lặn 1 trội là (1/4)*(3/4)^3* C14= 27/64

Tỉ lệ 3 đồng hợp trội 1 đồng hợp lặn là

(1/4)^3*(1/4)*C14=1/64

14 tháng 7 2018

Đáp án C

9 tháng 11 2021

c

 

22 tháng 3 2019

Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.

Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB  x  aabb) à F1 tự thụ phấn (AaBb x AaBb) à  F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1.

* Quy ước:

\(A\) - Quả đỏ

 \(a\)- Quả vàng

· Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)

· Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen \(aa\)

 Kiểu gen của đời \(P\) là \(AA\) \(\times\) \(aa\)

- Sơ đồ lai:

\(P\) :               \(AA\)                      ×                       \(aa\)

\(GP\) :             \(A\)                                                   \(a\)

\(F1\) :                                       \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%100%  \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100%100% Cây quả đỏ

- Cho \(F1\) tự thụ phấn:

\(F1\) \(\times\)  \(F1\)           \(Aa\)                        ×                     \(Aa\)

\(GF1 :\)                    \(A;a\)                                        \(A;a\)

\(F2 :\)                                 \(AA;Aa;Aa;aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: \(1AA\) \(:\) \(2Aa\) \(:\) \(1aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: \(3\) Cây quả đỏ : \(1\) Cây quả vàng

3 tháng 6 2019

Đáp án cần chọn là: C

21 tháng 11 2021

a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )

Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)

c) P1: BB (cao) x Bb (cao)

  G        B               B, b

F1: 1BB : 1Bb

TLKH: 100% cao

P2: bb (thấp) x Bb (cao)

G     b                  B,b 

F1: 1Bb : 1bb

TLKH: 1 cao : 1 thấp

 

21 tháng 11 2021

a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )

Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)

c) P1: BB (cao) x Bb (cao)

  G        B               B, b

F1: 1BB : 1Bb

TLKH: 100% cao

P2: bb (thấp) x Bb (cao)

G     b                  B,b 

F1: 1Bb : 1bb

TLKH: 1 cao : 1 thấp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
14 tháng 12 2018

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x 1 2 = 25%

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 1 2 XBXB: 1 2 XBXb

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.