Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 0,4 s. Biết trong mỗi chu kì dao động, thời gian lò xo bị giãn lớn gấp hai lần thời gian lò xo bị nén. Chiều dài quỹ đạo của vật là
A. 8 cm
B. 32 cm
C. 4 cm
D. 16 cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ T = 2 π l g ⇒ ∆ l = 0 , 04 m
+ Thời gian lò xo bị nén tương ứng với góc quét là j trên giản đồ vecto.
+ Ta có: td = 2tn và td + tn = T = 0,4 s
→ t n = 0 , 4 3 s → φ = ω t n = 2 π T t n = 2 π 3
+ Dựa vào giản đồ ta có: ∆ l = A 2 → A = 8 cm
=> L = 2A = 16 cm.
• Chu kì con lắc lò xo treo thẳng đứng: T = 2 π l g → ∆ l = 4 cm .
• Trong một chu kì, thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén ∆ l = A 2 → A = 8 c m
Quỹ đạo dao động của vật là L = 2A = 16 cm. Chọn B.
• Chu kì con lắc lò xo treo thẳng đứng: T = 2 π l g → ∆ l = 4 cm .
• Trong một chu kì, thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén ∆ l = A 2 → A = 8 c m cm.
=> Quỹ đạo dao động của vật là L = 2A = 16 cm. Chọn B.
ü Đáp án B
+ T = 2 π l g ⇒ ∆ l = 0 , 04 m
+ Thời gian lò xo bị nén tương ứng với góc quét là j trên giản đồ vecto.
+ Ta có: td = 2tn và td + tn = T = 0,4 s
→ t n = 0 , 4 3 s → φ = ω t n = 2 π T t n = 2 π 3
+ Dựa vào giản đồ ta có: ∆ l = A 2 → A = 8 cm
=> L = 2A = 16 cm.
Đáp án B
Ta có :
và
Vậy chiều dài quỹ đạo của vật là : L = 2A = 16 cm