Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 19: Helen has gone out and she will not be _______ till midnight.
A. off
B. along
C. back
D. away
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
A. go along: phát triển
B. count on: dựa vào
C. keep away from: tránh xa cái gì
D. turn up: xuất hiện
Dịch nghĩa: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu John không đến đúng giờ?
Đáp án B
Giải thích:
A. in order that + mệnh đề: để
B. lest S + V (nguyên thể): để tránh việc gì xảy ra
C. whereas: trong khi
D. in case: trong trường hợp, phòng trừ
lest và in case đều có nghĩa tương đương nhau nhưng lest thì có động từ nguyên thể theo sau, còn in case thì động từ vẫn phải chia bình thường. Ở đây chủ ngữ là she mà động từ decide ở nguyên thể nên ta dùng lest.
Dịch nghĩa. Tôi sẽ đối tốt với cô ấy để tránh việc cô ấy quyết định bỏ tôi.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Otherwise: mặt khác, nếu không B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy D. On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Ngoài ra, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
Đáp án D
Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính của câu trên được chia ở dạng tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have gone) do đó động từ ở mệnh đề If tương ứng phải ở dạng quá khứ hoàn thành (hadn’t been). Câu trên thuộc mẫu câu điều kiện loại III (không có thật trong quá khứ):
If + QKHT (had done), S + would have done.
Chọn B
Câu điều kiện loại 3: “IF+mệnh đề ở thì quá khứ hoàn thành, S +would/could+have+ động từ phân từ II+…”
Đáp án A.
companies(n): các công ty
services(n): dịch vụ
supermarkets(n): siêu thị
farms(n): nông trại
Dịch nghĩa: Trong tương lai, nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất đi.
Đáp án B
Giải thích:
A. optimist (n) người lạc quan
B. pessimistic (adj) bi quan
C. pessimist (n) người bi quan
D. optimistic (adj) lạc quan
Đằng sau có danh từ people rồi nên chỉ cần điền một tính từ để bổ sung cho danh từ people thôi.
Pessimists = pessimistic people
Die out: tuyệt chủng
Dịch nghĩa. Theo những người bi quan thì hầu hết động vật và cây cối trên trái đất sẽ sớm tuyệt chủng.
Đáp án D
Giải thích: Trật từ tính từ OpSASCOMP (Opinion ý kiến - Size kích cỡ - Age cũ/mới/ tuối - shape
hình dạng - color màu - origin nguồn gốc - material chất liệu - purpose mục đích sử dụng)
Beautiful là từ chỉ cảm nhận của người nói, xếp vào Opinion, brand-new thuộc age, Swiss thuộc Origin.
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới mua một chiếc đồng hồ đeo tay sản xuất ở Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp.
Đáp án C
Giải thích:
To be back: quay trở lại
Dịch nghĩa. Helen đã ra ngoài rồi, cô ấy sẽ không quay trở lại cho đến tận nửa đêm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.