Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng sau:
Các câu sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong các phản ứng trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
Chất tham gia là Lưu huỳnh và oxi
Chất sản phẩm là lưu huỳnh đi oxit
Sơ đồ phản ứng đc đọc là : Lưu huỳnh tác dụng với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit
Chất tham gia: Lưu huỳnh (S) , Oxi (O2)
Chất sản phẩm: Lưu huỳnh đioxit(SO2)
Cách đọc: Cho khí oxi qua lưu huỳnh , thấy có chất khí mùi hắc SO2 sinh ra.
a) \(n_{KClO_3}=\frac{49}{122,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,4________0,4_____0,6(mol)
\(a=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(b=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
b) \(n_{O2}=0,6\left(mol\right)\)
\(2H_2S+3O_2\underrightarrow{t^o}2SO_2+2H_2O\)
0,4______0,6____0,4____0,4(mol)
\(V_{SO2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Chúc bn học tốt
a. PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ 0,4mol:0,4mol\rightarrow0,4mol\)
b. \(n_S=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c. \(V_{kk}=\dfrac{8,96}{21\%}.100\%=42,,67\left(l\right)\)
a) \(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
b) \(n_S=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
Theo PTHH: \(n_S:n_{O_2}=1:1\Rightarrow n_{O_2}=n_S=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(V_{kk}=\dfrac{8,96}{21\%}.100\%=42,7\left(l\right)\)
\(n_S=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2-t^o->SO_2\)
a. Theo PT ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,4}{1}\)
=> S dư. \(O_2\) hết => tính theo \(n_{O_2}\)
b. \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
tạo thành 8.96 lít khí chứ có p là tác dụng với 8.96 lít khí đâu ?? ảo à
pt:2Fe+3H2SO4→Fe2SO4+H2
a)nFe=mM=22,4\56 =0,4(mol)
nFe2(SO4)3=mM=24,5\340=0,07(mol)
Theo pt ta có tỉ lệ :
0,4\2>0,07\1
=>nFe dư , nFe2(SO4)3
nên ta tính theo nFe2(SO4)3
=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng
= 2-0,2=1,8(mol)
=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)
b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)
VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)
câu 3
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 → SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :
nS=3,2\32=0,1(mol)
Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)
Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)
Câu 1 nha:
SO2: lưu huỳnh đioxit: oxit axit
K2O: kali oxit: oxit bazơ
MgO: magie oxit: oxit bazơ
P2O5: điphotpho pentaoxit: oxit axit
Al2O3: nhôm oxit: oxit lưỡng tính
Fe2O3: sắt ( III ) oxit: oxit bazơ
CO2: cacbon điôxit: oxit axit
Cr2O3: Crom ( III ) oxit: oxit lưỡng tính
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS =
= 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
a) Những chất tham gia phản ứng trên: S và O2 vì hai chất trên đều do 1 chất tạo thành.
Những chất tạo thành trong phản ứng trên: SO2 vì chất trên do 2 chất tạo thành.
b) Theo phương trình hoá học, ta có:
Đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2.
Vậy: Đốt cháy 1,5 mol S cần dùng 1,5 mol O2.
=> Thể tích Oxi cần dùng ( đktc ):
VO2= 22,4.n = 22,4.1,5 = 33,6 (l)
c) Ta có:
dSO2/kk=\(\dfrac{64}{29}\)≃ 2,2 => Khí sunfuro nặng hơn không khí 2,2 lần
SO2 đóng vai trò là chất khử, sản phẩm oxi hóa của nó là S+6
SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, sản phẩm khử của nó là S0
Phản ứng 1, SO2 đóng vai trò là chất khử
Phản ứng 2, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.