K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2017

Hòa tan hoàn toàn 3, 34 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0, 896 lít khí bay ra. Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch. 2. Hoa Thanh hoàn toàn 23, 8 g một hỗn hợp muối các bon nát của kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4, 48l khí ở điều kiện tiêu chuẩn đem cô cạn dung dịch thu được bao...
Đọc tiếp

Hòa tan hoàn toàn 3, 34 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0, 896 lít khí bay ra. Hãy tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch.

2. Hoa Thanh hoàn toàn 23, 8 g một hỗn hợp muối các bon nát của kim loại hóa trị 2 và 3 trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4, 48l khí ở điều kiện tiêu chuẩn đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.

3. Hòa tan hoàn toàn 9, 14 gam hỗn hợp kim loại Cu Mg Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7, 84 l khí x điều kiện tiêu chuẩn vvà 2, 54 gam rắn Y và dung dịch z Lọc bỏ chất rắn Y Cô cạn cẩn thận dung dịch z thu được lượng muối khan là bao nhiêu.

4. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước hidro trong dãy điện hóa bằng dung dịch HCl dư thu được 2, 24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là bao nhiêu.

1
12 tháng 7 2018

1.Gọi công thức tổng quát của 2 muối cacbonat đó là: MCO3, N2(CO3)3

MCO3(x)+2HCl(2x)→MCl2(x)+H2O+CO2(x)MCO3(x)+2HCl(2x)→MCl2(x)+H2O+CO2(x)

N2(CO3)3(y)+6HCl(6y)→2NCl3(2y)+3H2O+3CO2(3y)N2(CO3)3(y)+6HCl(6y)→2NCl3(2y)+3H2O+3CO2(3y)

Gọi số mol MCO3 và N2(CO3)3 lần lược là x, y ta có

(M+60)x+(2N+180)y=3,34(M+60)x+(2N+180)y=3,34

⇔Mx+2Ny+60(x+3y)=3,34(1)⇔Mx+2Ny+60(x+3y)=3,34(1)

Ta lại có: nCO2=0,89622,4=0,04nCO2=0,89622,4=0,04

⇒x+3y=0,04(2)⇒x+3y=0,04(2)

Thế (2) vào (1) ta được: Mx+2Ny+60.0,04=3,34Mx+2Ny+60.0,04=3,34

⇔Mx+2Ny=0,94(3)⇔Mx+2Ny=0,94(3)

Ta cần tính: mhhm=(M+71)x+(N+106,5).2ymhhm=(M+71)x+(N+106,5).2y

=Mx+2Ny+71(x+3y)=0,94+71.0,04=3,78

24 tháng 7 2020

28,80 % là đáp án A mà ạ

18 tháng 1 2020

Chương 5. Nhóm Halogen

18 tháng 1 2020

Gọi chung hai halogen là Z \(\rightarrow\) muối là NaZ

NaZ + AgNO3 \(\rightarrow\) AgZ + NaNO3

Ta có: nAgNO3=0,2.0,15=0,03 mol

Kết tủa là AgZ\(\rightarrow\) nAgZ=nAgNO3=0,03 mol

\(\rightarrow\) M AgZ=\(\frac{4,75}{0,03}\)=158,33

\(\rightarrow\) M Z=158,33-108=50,33

nNaZ=nAgNO3=0,03 mol\(\rightarrow\)mNaZ=0,03.(23+50,33)=2,2 gam

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 11,82 gam. B. 12,18 gam. C. 13,82 gam. D. 18,12...
Đọc tiếp
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 (đktc). Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 11,82 gam. B. 12,18 gam. C. 13,82 gam. D. 18,12 gam. Câu 3: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%. Câu 4 : Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng nơtron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình electron của R là: A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p2. D. 1s22s22p23s22p5. Câu 5: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là: A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO. Câu 6: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là: A. 2,688 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. Câu 7: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 trên thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,14M. B. 0,15M. C. 0,16M. D. 0,12M. Câu 8: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là: A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44.
2
21 tháng 2 2017

8) nNO=0,04, nO=0,14=> ne=0,4, nFe=0,16 => H+ hết => nH+=nHNO3+2nH2SO4=2nO2+4nNO=> nHNO3=0,32

20 tháng 1 2017

mọi người giải giúp với ạ, viết phương trình từng câu và giải theo cách nhanh nhất ( kiểu trắc nghiệm ) [ nếu có đầy đủ càng tốt ] e xin cảm ơn trước

6 tháng 6 2020

@Nguyễn Trần Thành Đạt giúp em bài này với ạ

Giải giúp em 3 bài này ạ Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là: A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2 Bài 2: Hỗn hợp...
Đọc tiếp

Giải giúp em 3 bài này ạ

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Fe, Zn, Ca (Fe chiếm 36,05% vể khối lượng) trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần đúng của m là:

A. 23,3 B. 15,53 C. 31,06 D.27,2

Bài 2: Hỗn hợp X chứa 2 amin no mạch hở đơn chức (đồng đẳng liên tiếp tỷ lệ mol 4:1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ 0,88 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 20,68 gam CO2 và 0,05 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất là:

A. 22,6% B. 25,0%

C. 24,2% D. 18,8%

Bài 3: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức, dung dịch T chứa 3 mol muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no đơn chức mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:

A. 23,04% B. 21,72%

C. 28,07% D. 25,72%

Em cảm ơn nhiều ạ!!!!

1

bn ơi mik mới hc lp 8 chắc k giải dc nhưng để mik hỏi 1 người có thể họ trả lời dc

1 tháng 1 2018

Cảm ơn nha

30 tháng 3 2020

Do X và Y đơn chức nên \(n_{Ancol}=n_{este}=n_{anđehit}\)

Ta có :

\(0,08.2< 0,26\)

\(\Rightarrow\) Có HCHO

\(G\left\{{}\begin{matrix}HCHO:a\left(mol\right)\\CH_3CHO:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow F\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:a\\C_2H_5OH:b\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,08\\4a+2b=0,26\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,03\end{matrix}\right.\)

\(n_X>n_Y\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_X=0,05\\n_Y=0,03\end{matrix}\right.\)

\(n_{CO2}-n_{H2O}=n_Y=0,03\left(1\right)\)

Bảo toàn nguyên tố O :

\(2n_{CO2}+n_{H2O}=0,08.2+0,325.2\left(2\right)\)

\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=0,28\\n_{H2O}=0,25\end{matrix}\right.\)

\(cr\left\{{}\begin{matrix}HCOONa:0,05\\C_3H_5COONa:0,03\\NaOH_{dư}:0,016\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m=7,28\left(g\right)\)

30 tháng 3 2020

Cách tính m nha :

\(\Rightarrow m=0,05.68+0,03.108+40.0,016=7,28\)

Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ? A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng. B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4. D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước. Câu 3: Cho m gam hỗn hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ?

A. Cr. B. Cu. C. Fe. D. Al.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng. B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

C. Từ P và HNO3 đặc, nóng có thể điều chế được H3PO4. D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là

A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 ?

A. Fe2(SO4)2. B. CuSO4. C. FeSO4. D. Fe(NO3)3

Câu 5: Cho các phát biểu sau: (1) Để một miếng gang ( hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam). (3) Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối. (4) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+. (5) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 6: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 3,84 và 0,448. B. 5,44 và 0,896. C. 5,44 và 0,448. D. 9,13 và 2,24.

Câu 7: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là

A. 16,8. B. 38,08. C. 24,64. D. 47,6.

Câu 8: Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 46,6%. B. 37,8%. C. 35,8%. D. 49,6%.


Câu 9: Cho các miếng sắt nhỏ vào dung dịch sau: (1) HCl; (2) NaOH; (3) NaNO3; (4) FeCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4. B. 2. C. 1. D.3.

Câu 10: Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là A. Fe, Al và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Na, Al và Ag. D. Mg, Alvà Au.

1
9 tháng 5 2019

Câu 1 : B

Câu 2 : D

Câu 3 : A

Ta có : \(nO\left(trong.oxit\right)=\frac{1}{2}nH^+\)

\(\Sigma nH^+=2.0,1.1+0,1.1=0,3\left(mol\right)\)

=> nO(trong oxit) = 0,15mol => nCO + nH2 = nO = 0,15mol => Vhh = 0,15.22,4 = 3,36(l)

câu 4: C

Câu 5 : A ( gồm 1,2,3 và 5)

Câu 6 : C

Ta có :

H+: 0,08

NO3-: 0,08

3Fe + 8H+ + 2NO3-→3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,03 0,08 0,02

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,04 0,04 0,04

m chất rắn = m Fe dư + mCu => m - 0,07.56 + 64.0,04 = 0,75m => m = 5,44 gam VNO = 0,02.22,4 = 0,448 lít

Câu 9 : B ( Fe + HCl và Fe + FeCl3 )

Câu 10 : A

Câu 8 :

Phần kết tủa có nAgCl= 0,3 => nAg = 0,009

Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,036

nNO = 0,009 => nH+ dư = 4nNO = 0,036

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X => mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1 )

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết. Vậy Y chứa Fe2+ (0,036), H+ (0,036), Cl- (0,3)

Bảo toàn điện tích => nFe3+ = 0,064

Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)

Bảo toàn H => nH2O = 0,144

Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = nZ + nH2O => 4b + 6c + 0,024 . 3 = 0,032 + 0,144 (3)

Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,05 b = 0,014 c = 0,008 => %Fe = 37,4%

Hôm trước mình vừa kiểm tra chương Halogen xong. Các bạn làm xong giúp mình so kết quả với ạ. ----------------------------------------- Câu 1 : Để điều chế clo, người ta có thể làm cách nào sau đây? A. Cả 3 cách. B. Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. C. Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. D. Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây...
Đọc tiếp

Hôm trước mình vừa kiểm tra chương Halogen xong. Các bạn làm xong giúp mình so kết quả với ạ.

-----------------------------------------

Câu 1 : Để điều chế clo, người ta có thể làm cách nào sau đây?

A. Cả 3 cách. B. Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. C. Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc. D. Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?

A. Có số oxi hóa (–) trong mọi hợp chất. B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro. C. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. D. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.

Câu 3 : Thể tích nước cần thêm vào dd HCl 2M để thu được 1 lít dd HCl nồng độ 0,5M là:

A. 500 ml. B. 750 ml. C. 50 ml. D. 250 ml.

Câu 4 : Cho 2,13 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 g. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: A. 57 ml B. 50 ml C. 90 ml D. 75 ml

Câu 5 : Cho 34,4 g hỗn hợp các muối sunfit của các kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 64,3 g B. 36,65 g C. 73,3 g D. 32,15 g

Câu 6 : Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là:

A. Cu(NO3)2 B. AgNO3 C. BaCO3 D. AgNO3

Câu 7 : Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là:

A. 9,32gam. B. 20,66gam. C. 10,38gam. D. 30,99gam.

Câu 8 : Trong phân tử clorua vôi CaOCl2, số oxi hóa của Cl là:

A. 0 B. -1 và +1 C. -1 D. +1

Câu 9 : Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là?

A. 38 B. 39,6 C. 39,2 D. 36

Câu 10 : Cho các cặp chất sau đây, cặp chất không phản ứng với nhau là:

A. Cl2 và dung dịch NaI B. I2 và dung dịch NaCl C. Br2 và dung dịch NaI D. Cl2 và dung dịch NaBr.

Câu 11 : Cho 0,042 mol Fe và 0,06 mol Cl2 tham gia phản ứng hoàn toàn với nhau. Khối lượng muối thu được là:

A. 5,547 gam B. 5,334 gam C. 6,5 gam D. 6,612gam C

âu 12 : Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể dung cách nào sau đây?

A. Cả 3 cách. B. Cho hổn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc. C. Cho hổn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng. D. Nung nóng hổn hợp.

Câu 13 : Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng với dung dịch HCl đủ thu được 12,7 gam muối khan. M là:

A. Al B. Cu C. Fe D. Mg

Câu 14 : Cho 5,6g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư). Thể tích khí thu được ở đktc là?

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít.

Câu 15 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp nhiều oxit kim loại, cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 0,4M. Cô cạn dung dịch, lượng muối clorua khan thu được là: A. 26,1 gam. B. 21,1 gam. C. 24 gam. D. 25,2 gam.

Câu 16 : Đổ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu nào?

A. Màu đỏ. B. Không màu. C. Màu xanh. D. Màu tím.

Câu 17 : Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là:

A. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.

Câu 18 : Tên gọi của các muối: NaClO3, NaClO, NaClO2 lần lượt là:

A. Natri clorit, Natri hipoclorơ, Natri clorơ. B. Natri clorat, Natri hipoclorit, Natri clorit. C. Natri clorat, Natri hipoclorơ, Natri clorơ. D. Natri peclorat, Natri hipoclorơ, Natri clorơ.

Câu 19 : Một mảnh kim loại X được chia làm hai phần bằng nhau : - Phần (1) tác dụng Cl2 tạo ra muối A - Phần (2) tác dụng dung dịch HCl tạo ra muối B - Cho kim loại X tác dụng với dung dịch muối A ta được dung dịch muối B.Vậy kim loại X là :

A. Al B. Cu C. Zn D. Fe

Câu 20 : Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do:

A. HClO có tính oxi hóa mạnh. B. HCl là axit mạnh. C. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. D. Nguyên nhân khác.

Câu 21 : Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:

A. ns2 np6 B. ns2 np5 C. (n – 1)d10 ns2 np5. D. ns2 np4.

Câu 22 : Thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 gam MnO2 ở môi trường axit là:

A. 0,2lít B. 1 lít C. 2 lít D. 0,5 lít

Câu 23 : Để hòa tan hết 5,24g hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3; FeO cần dùng 160ml dd HCl 0,5M. Nếu khử hoàn toàn 5,24g hỗn hợp trên bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được khối lượng Fe là?

A. 5,6 B. 4,6 C. 3,6 D. 2,4

Câu 24 : Trong thiên nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng:

A. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl). B. Muối NaCl có trong nước biển. C. Đơn chất Cl2. D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).

Câu 25 : Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe?

A. 2,08 gam B. 2,36 gam C. 3,36 gam D. 4,36 gam

Câu 26 : Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, KOH B. KCl, KClO, KOH C. KCl, KClO3, Cl2 D. KCl, KClO3

Câu 27 : Cho NaI rắn vào bình dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thêm vài giọt hồ tinh bột vào bình phản ứng thì dung dịch sẽ có màu:

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không màu

Câu 28 : Khi cho 9,2 gam hổn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với 0,25 mol khí Cl2 thì khối lượng muối clorua thu được là?

A. 13,475 g. B. 30,2 g. C. 26,95 g. D. 20,5 g.

Câu 29 : Cho 6,96 g hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 57,17 % B. 44,83 % C. 55,17 % D. 72,41 %

Câu 30 : Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là?

A. 47,02. B. 67,72. C. 68,92 D. 46,42.

1
13 tháng 3 2020

1/A 2/A 3/D

4/D 5/D 6/C

7/C 8/B 9/D

10/B 11/C 12/C

13/C 14/C 15/B

16/ A 17/ C 18/B

19/D 20/A 21/B

22/B 23/ B 24/B

25/C 26/A 27/A

28/C 29/D 30/B

Bạn tham khảo nhé!