Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Is this the address___________you want the package sent?
A. that
B. where
C. to which
D. which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đây có phải là địa chỉ MÀ bạn muốn gói hàng được gửi TỚI phải không?
Đáp án C
Dịch: Đây có phải là trường MÀ bạn muốn gửi con đến không?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Cấu trúc thể giả định: S1 + recommend + (that) + S2 + V(bare-inf) …
ð Đáp án C (Anh ấy được khuyên nên tham gia khóa học này.)
Chọn đáp án C
A. không được đảm bảo
B. không được kiêm soát
C. không bị giới hạn
D. không thể hồi phục được
Dịch nghĩa: Giá tiền được ghi ở trên bao bì sản phẩm bao gồm nhiều giờ không giới hạn truy cập Internet trong một tháng.
Chọn A
Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
C
Có cấu trúc: send st to somewhere: gửi cái gì đến đâu đó
=>Đáp án C