Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago, women were ______ to vote in political elections.
A. prevented
B. stopped
C. forbidden
D. banned
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Đây là câu điều kiện loại 2 ở dạng bình thường, không phải trường hợp đảo ngữ nên loại D. Nếu chọn B thì động từ chia không phù hợp với chủ ngữ “each”. Nếu chọn A thì không hợp lý về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được hiểu rõ hơn, nhiều căn bệnh của con người có thể được chữa khỏi hoặc ngăn ngừa.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn S + Ved trong câu có dấu hiệu “ago”
Tạm dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Pháp cách đây bao lâu?
Đáp án là B
Cụm từ: be familiar with ( quen với)
Tạm dịch: Giáo sư này không quen với các vấn đề chính trị hiện nay ở đất nước mình sau một thời gian dài ở nước ngoài
Đáp án A
The Civil War là chủ ngữ => cần động từ có thể đảo ngữ mà không cần trợ động từ => chọn was
How long ago was the Civil War? = How long ago did the Civil War happen/ occur/ take place?
Câu này dịch như sau: Cuộc nội chiến diễn ra cách đây bao lâu rồi?
Đáp án C
“human freedom”: tự do về con người
Phụ nữ ở Mỹ có rất nhiều sự tự do của con người.
Đáp án là D. ->D đảo ngự câu điều kiện dạng phức ( có now ở mệnh đề chính): If + S + had + PII, S+ would + V. => Had S + PII, S+ would + V.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prevented (v-ed): ngăn
B. stopped (v-ed): dừng
C. forbidden (v-ed): cấm
D. banned (v-ed): cấm
“ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.
“forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.
Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị.