K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Đáp án là A.

Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng

Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số

Overrated = overestimated: đánh giá quá cao

Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau

5 tháng 8 2017

Đáp án C

Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”

Giải thích:

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => phải đi với “few”

Sửa: C. little => few

Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh

12 tháng 10 2017

Đáp án D

Đây là cấu trúc về thời quá khứ hoàn thành (dâu hiệu : “for many years”/attended) nên đáp án là “hadn’t seen”.

Dịch: Rất nhiều người dự buổi biểu diễn của ông Jack đã không gặp ông ấy nhiều năm rồi

22 tháng 11 2018

Đáp án C

Giới từ ‘with’ chỉ phương tiện, cách thức

Tạm dịch: Nhiều sinh mạng đã được cứu sống bởi sự xuất hiện của thuốc kháng sinh

6 tháng 10 2018

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong khoảng nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở một nơi nào đó trong vũ trụ hay không.
Whether ... (or not): có hay là không

2 tháng 7 2019

Chọn D

13 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng

border (n): biên giới

margin (n): lề (giấy)

rim (n): cạp, vành

Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm. 

24 tháng 9 2018

Đáp án là D. Đây là câu gián tiếp với câu hỏi “ What does my father look like?” ( Bố của tôi như thế nào? ). She wondered what her father looked like now…. - Cô ấy thắc mắc bây giờ bố cô ấy trông như thế nào …

1 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

 A. prevented (v-ed): ngăn   

 B. stopped (v-ed): dừng

 C. forbidden (v-ed): cấm      

 D. banned (v-ed): cấm

“ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.

“forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.

Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị.