K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 8 2017

Hướng dẫn: SGK/151, địa lí 12 cơ bản.

Chọn: D

3 tháng 9 2019

Đáp án C

16 tháng 7 2018

Đáp án D

23 tháng 1 2018

Đáp án: D

Giải thích: Ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là:

- Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.

- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.

- Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.

- Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...

4 tháng 1 2022

Yếu tố nào không phải là khó khăn của vùng đồng bằng Sông Hồng ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng:

a. thiên tai: bão, lũ lụt, rét đậm rét hạn..

b. mật độ dân số cao 

c. đất bạc màu, thoái hóa

d. hiện tượng sa mạc hóa

ở đồng bằng sông Hồng ko có hiện tượng sa mạc hóa nha

4 tháng 1 2022

D

Câu 6:  Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. động đất, sóng thần.        B. bão, lốc. C. hạn hán, lũ lụt.                D. núi lửa.Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất...
Đọc tiếp

Câu 6:  Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?

 A. động đất, sóng thần.        B. bão, lốc.

 C. hạn hán, lũ lụt.                D. núi lửa.

Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

   D. chế độ nước sông thất thường.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Lạnh – Khô – Ít mưa                                     B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.

C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa                D. Nóng - khô quanh năm

Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:

A. Xích đạo ẩm      B. Nhiệt đới         C. Nhiệt đới gió mùa     D. Hoang mạc

Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng

   A. Rau quả ôn đới.                       C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

   B. Cây dược liệu.                          D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:

   A. Môi trường ôn đới hải dương.              C. Môi trường ôn đới lục địa.

   B. Môi trường hoang mạc.                        D. Môi trường địa trung hải.

Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :

   A. ôn đới lục địa.                C. ôn đới hải dương.

   B. địa trung hải.                  D. cận nhiệt đới ẩm.

Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:

   A. Châu Phi và châu Á.        B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

   C. Châu Phi.                          D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

   A. Thời tiết thay đổi thất thường.         

   B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

   C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.

   D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh

   A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng.   B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C

   C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).

    D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.

Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:

   A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.

   B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.

   C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.

   D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.

Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?

A. Xích đạo ẩm         B. Nhiệt đới.             C. Nhiệt đới gió mùa.            D. Hoang mạc.

Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới       B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van     D. Rừng ngập mặn

Câu  57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp

   A. Do con người dùng tàu phá bang.    B. Do Trái Đất đang nóng lên.

   C. Do nước biển dâng cao.                    D. Do ô nhiễm môi trường nước.

Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.      B. đất ngập úng, glây hóa

C. đất bị nhiễm phèn nặng.                 D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:

A. Sản xuất công nghiệp                                                 B. Phát triển dịch vụ

C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp              D. Thương mai, du lịch

Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.     B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.                    D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

A. Đông Bắc           B. Đông Nam      C. Tây Nam       D. Tây Bắc.

Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát

   A. Ô nhiễm môi trường.                                C. Ách tắc giao thông đô thị.

   B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.       D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. gió mùa Tây Nam.      B. gió mùa Đông Bắc.   C. gió Tín phong.               D. gió Đông Nam.

Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?

A.rừng cây rụng lá vào mùa khô.       B. đồng cỏ cao nhiệt đới.    C. rừng ngập mặn.                             D. rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 65: Loại gió  mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa

   A. gió mùa Tây Nam.                  C. gió mùa Đông Bắc.

    B. gió Tín phong.                         D. gió Đông Nam.

Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.

2
12 tháng 11 2021

tách ra đi bạn

12 tháng 11 2021

Câu 6: C

Câu 19: A

Câu 20:

Câu 21: D

Câu 22: C

Câu 26: C

Câu 27: C

Câu 28: B

Câu 29: B

Câu 30: A

Câu 45: D

Câu 54: D

Câu 55: C

Câu 56: D

Câu 57: B

Câu 58: D

Câu 59: C

Câu 60: B

Câu 61: A

Câu 62: D

Câu 63: A

Câu 64: D

Câu 65: A

Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?     A. Mật độ dân số cao nhất .                                  B. Năng suất lúa cao nhất     C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất                      D. Dân số đông nhất Câu 32: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là     A. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.                   B. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.     C....
Đọc tiếp

Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng? 

    A. Mật độ dân số cao nhất .                                  B. Năng suất lúa cao nhất 

    C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất                      D. Dân số đông nhất 

Câu 32: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là 

    A. Than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.                   B. Đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. 

    C. Apatit, mangan, than nâu, đồng.              D. Thiếc, vàng, chì, kẽm. 

Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống 

    A. Sông Hồng và sông Thái Bình                       B. Sông Hồng và sông Thương 

    C. Sông Hồng và sông Cầu                                 D. Sông Hồng và sông Lục Nam 

Câu 34: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là 

    A. Đồng bằng sông Cửu Long                          B. Đồng bằng sông Hồng 

    C. Duyên hải Nam Trung Bộ                            D. Bắc Trung Bộ 

Câu 35: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là 

      A. Chế biến lương thực, thực phẩm                     B. Khai thác nhiên liệu 

      C. Hóa chất                                                           D. Cơ khí điện tử 

Câu 36: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng? 

     A. Bắc Kạn                  . B. Bắc Giang.                    C. Quảng Ninh.                D. Lạng Sơn. 

Câu 37: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do 

     A. Gió mùa, địa hình.                                  B. Núi cao, nhiều sông. 

     C. Thảm thực vật, gió mùa.                         D. Vị trí ven biển và đất. 

Câu 38: Theo em, trong các loại cây trồng chủ yếu của vùng Trung du và núi Bắc Bộ thì loại cây trồng nào có diện tích gieo trồng và sản lượng lớn so với cả nước 

    A. Ngô.          B. Chè.                      C. Đậu tương.                      D. Cây ăn quả. 

Câu 39: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

    A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long. 

    B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang. 

    C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn. 

    D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu. 

1
31 tháng 12 2021

31. D

13 tháng 7 2018

Đáp án D

7 tháng 11 2021

Đáp án D nha

4 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân đông nhất, mật độ dân số của vùng lên đến 1 225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (năm 2006).

Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện kinh tế kém phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng. Như vậy, cả 4 nhận định trên đều đúng.

15 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân đông nhất, mật độ dân số của vùng lên đến 1 225 người/km2, gấp khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (năm 2006).

Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện kinh tế kém phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng. Như vậy, cả 4 nhận định trên đều đúng.

8 tháng 8 2023

Tham khảo

- Tác động từ vị trí địa lí:

+ Nhật Bản nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, thuận lợi cho giao thương quốc tế và phát triển kinh tế. Có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác động của nhiều thiên tai ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi cho phát triển kinh tế, ảnh hưởng nhiều đến đời sống sinh hoạt của người dân.

- Tác động từ đặc điểm dân cư - xã hội:

+ Số dân đông tạo cho Nhật Bản một thị trường tiêu thụ nội địa mạnh. Tuy nhiên dân số già gây ra sự thiếu hụt về lực lượng lao động.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao, dân cư tập trung mật độ cao ở các vùng đô thị nảy sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm,…

+ Các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử đã góp phần phát triển ngành du lịch.

+ Người dân Nhật Bản có nhiều phẩm chất đáng quý, cho phép Nhật Bản duy trì sự thịnh vượng của mình.

+ Chú trọng đầu tư cho giáo dục, đề cao thái độ và giá trị đạo đức tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm.