Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết (theo mẫu) :
a)
b)
c)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
Liệt kê các đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện bài toán.
Chú ý: Đọc tên các điểm theo đúng thứ tự.
Lời giải chi tiết:
a) Các đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng là :
Đường gấp khúc ABCD, BCDE.
b) Các đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng là :
Đường gấp khúc ABC, BCD, CDE.
Đường gấp khúc gồm:
5 điểm. Các điểm đó là: A, B, C, E, D
4 đoạn: AB, BC, CE, ED
Tên đường gấp khúc: ABCED; DECBA
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm
a) (Học sinh tự vẽ)
b) Các góc vuông đó là:
Góc đỉnh A; cạnh AM, AQ.
Góc đỉnh B; cạnh BM, BN.
Góc đỉnh C; cạnh CP, CN.
Góc đỉnh D; cạnh DP, DQ.
Góc đỉnh M; cạnh MQ, MN.
Góc đỉnh N; cạnh NM, NP.
Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ.
Góc đỉnh Q; cạnh QP, QM.
AB = 6cm; BC = 3cm; CD = 5cm.
Độ dài các đường gấp khúc ABC là:
6 + 3 = 9 (cm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
6 + 3 + 5 = 14 (cm)
Đáp số: 9cm và 14 cm.
a) Hình tròn tâm H bán kính HK.
Hình tròn tâm I bán kính IN.
Hình tròn tâm I bán kính IP.
Hình tròn tâm I bán kính IM.
b) Hình tròn tâm E đường kính PQ.
Hình tròn tâm C đường kính DH.
Phương pháp giải:
Kéo dài đoạn thẳng đã cho về hai phía rồi viết theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
- Dùng chữ in hoa đặt tên cho các điểm của đường gấp khúc.
- Đọc tên đường gấp khúc theo đúng thứ tự của các điểm.
Lời giải chi tiết:
b)
Đường gấp khúc EFGHK.
c)
Đường gấp khúc LMNOPQ.