Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ A B a b × ♀ A B a b , kiểu gen A b a B của đời con có tỉ lệ
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,13.
D. 0,15.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cơ thể A B a b giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
Cơ thể A b a B giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%
→ Kiểu gen a B a b ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%
Ở phép lai: A B a b ♀ × A b a B ♂ kiểu gen a b a b ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5x0.1 = 0.05 = 5%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Ở tằm có hoán vị ở con đực nhưng không có hoán vị ở con cái
Tần số kiểu gen ab/ab là : 0,5 x 0,1 = 0,05
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.
♂ A b a B , f = 0,2 → ab = 0,1
♀ A B a b → ab = 0,5
=> a b a b = 0,1 x 0,5 = 0,05.
Chọn C.
Chọn C
Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.
Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cảnh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab = 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.
Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.
Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cảnh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab = 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.
Đáp án D
Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.
Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cánh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab= 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.
Đáp án B
- Cặp lai ( A B a b a b a b ) có hoán vị 20% sẽ sinh ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là:
0,lA-bb; 0,1 aaB-; 0.4A-B-; 0,4aabb.
- Cặp lai ( D E d e × d e d e ) có hoán vị 40% sẽ sinh ra 4 loai kiểu hình với tỉ lệ là:
0,2D-ee; 0,2ddE-; 0,3D-E-; 0,3ddee.
Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có:
A-B-D-ee+ A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
= (A-B-)(D-ee) + (A-B-)(ddE-) + (A-bb)(D-E-) + (aaB-)(D-E-)
= 0,4 × 0,2+ 0,4 × 0,2 + 0,1 × 0,3 + 0,1 × 0,3
= 0,08+0,08 +0,03+ 0,03 = 0,22 = 22%
Đáp án D
Ruồi giấm có khoảng cách di truyền giữa A B = 40cm
→ F (A - B) = 0,4
♂ AB//ab × ♀ Ab//aB
Ruồi giấm đực không xảy ra HVG
Sinh đời con kiểu gen AB//Ab = ♂ AB × ♀ Ab = 0,5 × 0,3 = 0,15