Lần đo | U(v) | I(ma) | r(Ω) | E(v) |
1 | 0,50 | 93,8 | ||
2 | 0,91 | 54,9 | ||
3 | 1,13 | 33,6 | ||
4 | 1,24 | 24,2 |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lần đo | U(v) | I(ma) | r(Ω) | E(v) |
1 | 0,50 | 93,8 | 0,005 | 0,969 |
2 | 0,91 | 54,9 | 0,016 | 1,788 |
3 | 1,13 | 33,6 | 0,034 | 2,272 |
4 | 1,24 | 24,2 | 0,055 | 2,571 |
Công thức ta có:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{14}{3+4}=2A\)
\(U_{AB}=R\cdot I\) hoặc có tính theo công thức \(U_{AB}=\xi-I\cdot r\)
\(\Rightarrow U_{AB}=\xi-I\cdot r=14-2\cdot3=8V\)
Chọn C.
Đáp án C
Giả sử cần n nguồn (E, r) mắc nối tiếp
Khi đó
Định luật Ôm toàn mạch:
nguồn
STUDY TIP
Ghép nguồn thành bộ nội tiếp:
Chọn đáp án A
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 + R 3 = 6 Ω
Dòng điện qua mạch chính (nguồn) I = E R n g + r = 1 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 1 là: U A M = U 2 + U 1 = 1 R 2 + R 1 = 4 , 5 V
Điện tích tụ C 1 tích được: Q 1 = C 1 U M A = 4 , 5.1 = 4 , 5 μ C
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 2 là: U B N = U 2 + U 3 = I R 2 + R 3 = 7 , 5 V
Điện tích tụ C 2 tích được: Q 2 = C 2 U B N = 7 , 5.2 = 15 μ C
Ta có: P = I 2 R = E R + r 2 R = 2 9 + 1 2 = 0 , 36 W H = U E .100 % = R R + r .100 % = 90 %
Chọn A
Điểm D và G có cùng hiệu điện thế nên chập D và G lại mạch như hình vẽ.
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 24 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 30 25 = 1 , 2 ( A )
Ta có: I1 = I23 = I = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm D và B: U D B = U 23 = I . R 23 = 14 , 4 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U 2 = U 23 = 14 , 4 ( V )
Dòng điện qua R2: I 2 = U 2 R 2 = 14 , 4 36 = 0 , 4 ( A )
Dựa vào mạch gốc ta thấy: I 1 = I 2 + I A ⇒ I A = I 1 − I 2 = 1 , 2 − 0 , 4 = 0 , 8 ( A )
Chọn B
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+R}\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot\dfrac{12}{2+R}=24W\)
\(\Rightarrow R=4\Omega\)
Chọn D.
Chọn đáp án B
+ Cường độ dòng điện trong mạch: I = E R + r = 3 A