K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2017

Đáp án D

Giải thích: Hành động trong câu thứ nhất đang xảy ra thì có hành động trong câu thứ hai xem vào.

Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê. Hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Phương án C. They were buying a cup of coffee when the public address called out Nigel’s name thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hai vế nối với nhau bằng từ “when”.

Dịch nghĩa: Họ đang mua một tách cà phê thì hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. Just as they were buying a cup of coffee when the public address system called out Nigel’s name = Cũng giống như họ đang mua một tách cà phê khi hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động đang diễn ra.

          B. As they were buying a cup of coffee then the public address system called out Nigel’s name = Khi họ đang mua một tách cà phê sau đó hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên của Nigel.

Không phải sau khi họ đang mua thì hệ thống mới gọi tên.

          C. Just as the public address system called out Nigel’s name, they were buying a cup of coffee = Cũng giống như các hệ thống địa chỉ công cộng gọi tên Nigel, họ đang mua một tách cà phê.

Trong cấu trúc thể hiện hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, không cần có “Just as” trong vế câu thể hiện hành động xen vào.

14 tháng 9 2017

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

19 tháng 3 2018

Đáp án B.

Dùng cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi hai vế câu có cùng ch ngữ. Việc hoàn thành xong bản báo cáo xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ nên khi rút gọn đổi thành Having + PP là phù hợp.

Tạm dịch: Hoàn thành xong bản báo cáo, tôi ra ngoài làm một li cà phê.

17 tháng 12 2019

Đáp án C.

Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phn nào hài lòng với nó.

10 tháng 7 2017

Đáp án D

Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng. Họ bị thương trong vụ tai nạn.

= D. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đều hồi phục nhanh chóng.

Mệnh đề rút gọn ở thể bị động: khi mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động, ta dùng cụm quá khứ phân từ để rút gọn mệnh đề đó.

A. Những người bị thương trong vụ tai nạn, hầu hết trong số họ đã hồi phục nhanh chóng.

B. Hầu hết những người hồi phục nhanh chóng đều bị thương trong vụ tai nạn.

C. Hầu hết mọi người hồi phục nhanh chóng sau vụ tai nạn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions that follow.

Dịch bài

Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Chẳng hạn, áp suất khí tăng lên nhanh chóng trong khi lặn bằng thiết bị lặn bởi vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp lực tác động lên cơ thể con người tăng lên 1 atmôtfe cho mỗi 10 mét chiều sâu trong nước biển, do đó ở 39 mét trong nước biển thợ lặn phải chịu áp lực khoảng 4 atmôtfe. Do đó tất cả các khí trong không khí hít thở của một thợ lặn bình thường ở độ cao 40 mét phải ở mức gấp năm lần áp suất thông thường của chúng. Nitơ, chiếm 80% không khí chúng ta hít vào, thường tạo ra cảm giác thoải mái khi chịu áp lực này. Ở độ sâu 5 ô, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu, được gọi là nhiễm độc nitơ. Nôn mửa nitơ dường như là kết quả từ một ảnh hưởng trực tiếp đến bộ não của một lượng lớn nitơ hòa tan trong máu. Những thợ lặn sâu thường ít nguy hiểm hơn nếu khi Heli được thay thế cho khí Nitơ, bởi vì dưới áp lực, khí heli không gây ra tác dụng gây mê tương tự.

Khi một thợ lặn lặn xuống, áp lực của nitơ lên phổi tăng lên. Nitơ sau đó phân tán từ phổi sang máu, và từ máu đến các mô cơ thể. Quá trình ngược lại xảy ra khi các thợ lặn trở lên mặt nước, áp suất nitơ trong phổi hạ xuống và nitơ khuếch tán từ mô vào máu, và từ máu vào phổi . Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Nếu như quay trở lại mặt nước quá nhanh, khí ni tơ trong các mô và máu không thể khuếch tan ra ngoài đủ nhanh chóng và bóng khí ni tơ sẽ hình thành. Chúng sẽ gây ra những cơn đau khủng khiếp, đặc biệt là xung quanh các khớp xương.

Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu hơi thở được giữ trong quá trình trở lên mặt nước. Trong quá trình nồi lên từ độ sâu 10 mét, lượng không khí trong phổi sẽ tăng lên gấp đôi vì áp lực khí tại bề mặt nước chỉ còn 1 nửa so với ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về lượng khí có thể làm phổi sưng phồng, thậm chí là vỡ nát. Hiện tượng này gọi là thuyên tắc hơi.

Để tránh sự hiện tượng này, một thợ lặn phải đi nổi lên thật chậm, không bao giờ ở tốc độ vượt quá sự nổi lên của bong bóng khí thở ra, và phải thở ra khi lên.

25 tháng 12 2019

Đáp án B

Đề: Họ giàu có, dù vậy học không có một gia đình hạnh phúc.

A. ( sai từ but) Mặc dù

B. Dù họ giàu có, họ không có một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C và D đều sai cấu trúc

18 tháng 7 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….

8 tháng 11 2018

Đáp án B

“Họ giàu có nhưng họ không có được một gia đình hạnh phúc.”

Cấu trúc:

- Adj + As/Though + S + be: mặc dù

A sai vì không có “but” trong cấu trúc “although”

D sai cấu trúc ngữ pháp

C sai nghĩa

Note: “though” nằm ở cuối câu có nghĩa là “nhưng, mặc dù vậy” để diễn tả ý tương phản vế/ câu trước

E.g: Our team lost. It was a good game though.

ð Đáp án B (Mặc dù họ giàu nhưng họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

7 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc Adj/Adv + As/Though +S +V chỉ sự nhượng bộ, bất chấp.
Câu gốc: (Dù họ có giàu, họ vẫn không có được một gia đình hạnh phúc.)

Câu A sai, vì có “although” rồi thì không dùng “but”

Câu C sai nghĩa: Họ giàu mặc dù họ không có một gia đình hạnh phúc

Câu D. sai ngữ pháp, However + adj/adv+ S+ tobe/V: mặc dù….

3 tháng 12 2019

Đáp án C.  

Dùng mệnh đề không giới hạn (non-defining relative clause) để nối 2 câu.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người dân Việt Nam, những người đã xem trận chung kết U23 Asian Cup, đã phần nào hài lòng với nó