Oxi hoá 4,6g etanol bằng CuO, t0 được 6,6g hỗn hợp X gồm Anđêhit ; Axit ; H2O và Ancol dư. Cho toàn bộ X phản ứng với Na dư được 1,68lít H2 đktc . Tính % khối lượng Ancol đã chuyển hoá thành Axit và Anđêhit:
A. 75%
B. 80%
C. 70%
D. 50%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
nCH3OH = 0,125
CH3OH + O → HCHO + H2O
⇒ mO = 5,6 – 4 = 1,6g ⇒ nO = 0,1
⇒ H =( 0,1 : 0,125).100% = 80%
Đáp án D.
Lời giải:
Ancol bị oxi hoá tạo ra Anđêhit khi phản ứng với CuO, t0
⇒ Ancol bậc 1 ⇒ Chỉ đáp án B thỏa mãn
Đáp án B.
nC3H6 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
nAg = 4.32/108 = 0.04 (mol)
=> nCH3CH2CHO = 0.04/2 = 0.02 (mol)
BT Cacbon :
3nC3H6 = 3nCH3CH2CHO + 3nCH3COCH3
=> nCH3COCH3 = 0.1 - 0.02 = 0.08 (mol)
\(\%m_{CH_3CH_2CHO}=\dfrac{0.02\cdot58}{0.02\cdot58+0.08\cdot58}\cdot100\%=20\%\)
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O $\to$ C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
n Ag = 4,32/108 = 0,04(mol)
=> n C2H5CHO = 1/2 n Ag = 0,02 mol
n C3H6 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n C3H7OH(trong X) = 0,1 - 0,02 = 0,08(mol)
Vậy :
%m C2H5CHO = 0,02.58/(0,02.58 + 0,08.60) .100% =19,46%
Đáp án C
● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng
Khối lượng hỗn hợp X tăng lên so với khối lượng ancol ban đầu là do lượng O trong CuO phản ứng đã chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH .
Theo giả thiết, suy ra :
n H 2 = 0 , 0375 n CuO phản ứng = n O phản ứng
= (3,3 - 2,3):16 = 0,0625
Gọi số mol của ancol tham gia phản ứng là x, y và số mol ancol dư là z.
Phương trình phản ứng :
⇒ n C 2 H 5 OH bđ = x + y + z = 0 , 05 n H 2 = 0 , 5 y + 0 , 5 z + 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 0375 n CuO pư = x + 2 y = 0 , 0625 ⇒ x = 0 , 0125 ; y = 0 , 025 ; z = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
Sơ đồ phản ứng :
Bản chất phản ứng (1) là C 2 H 5 OH bị oxi hóa bởi CuO, khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng lên là do O trong CuO chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH . Ở phản ứng (2), CH 3 COOH , C 2 H 5 OH dư, HOH có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH nên tham gia phản ứng thế Na giải phóng H 2 , CH 3 CHO không tham gia phản ứng này.
Sử dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng oxi hóa ancol và bảo toàn nguyên tố H của nhóm –OH trong phản ứng của X với Na, ta có :
n HOH = n CH 3 COOH = n O pư = 0 , 0625 n HOH + n CH 3 COOH + n C 2 H 5 OH dư = 2 n H 2 = 0 , 075 ⇒ n C 2 H 5 OH dư = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
Phương trình phản ứng:
CH3-CH2OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
CH3-CH2-CH2OH + CuO CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
Đáp án C
Hướng dẫn
Theo giả thiết ta có :
Phương trình phản ứng :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là :
CH3OH + Na==>CH3ONa+ 1/2H2
C2H5OH + Na==> C2H5ONa+1/2H2
Gọi mol CH3Oh , C2H5OH lần lượt là a,b
tacó 1/2a+1/2b=0.15(mol)và 32a+46b=11
==>a=0.2(mol)và b=0.1(mol)
==>molCH3OH=0.2(mol),molC2H5OH=0,1(mol)
CH3OH + CuO==>HCHO +Cu+H20
C2H5OH + CuO==> Ch3CHO +Cu +H2O
molHCHO=molCH3OH=0.2(mol)
mol CH3CHO=0.1(mol)=molC2H5OH
có kết tủa là Ag
HCHO + 4AgNO3/Nh3==>HCOONh4 + 4Ag +7Nh3+2H2O
CH3CHO+2AgNo3/Nh3==>CH3COONH4 +2Ag +3Nh3+H20
tổng mol Ag=4molHCHO+2molCH3CHO=1(mol)
mAg=108(g)=m kết tủa
Lời giải:
nC2H5OH = 0,1
Ancol + O → X
⇒ mO = 6,6 – 4,6 = 2 ⇒ nO = 0,125 ⇒ n O2 = 0,0625 mol
C2H5OH + ½ O2 → CH3CHO + H2O (1)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (2)
nH2O = nAncol phản ứng
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 ⇒ nAncol dư + nH2O + nAxit = 0,075 . 2 = 0,15
⇒ nAncol ban đầu + nAxit = 0,15
⇒ nAxit = 0,05 ⇒ n O2 (2) = 0,05 mol
⇒ n O2 (1) = 0,0625 – 0,05 = 0,0125 mol
⇒ n C2H5OH pư = 2.0,0125 + 0,05 = 0,075 mol
⇒ H =( 0,075 : 0,1).100% =75%
Đáp án A.