Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là:
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. Fe3O4 hoặc FeO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta có:
Trong phản ứng khử CuO, Fe2O3 bằng CO, ta luôn có:
nCO = nCO2 = 0,04 mol
⇒VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,008}{22,5}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{18}{400}=0,045\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe}=0,09\left(mol\right)\)
Quy đổi Y thành Fe (0,09_mol ) O (a_mol )
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
Bảo toàn e : 0,09.3=0,045.2 + a.2
=> a=0,09
Ta có : \(m_Y=m_{Fe}+m_O=0,09.56+0,09.16=6,48\left(g\right)\)
Khí Z là CO2 và CO dư
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
Bản chất của phản ứng :
CO + O ------> CO2
=> \(n_{O\left(trongoxitpu\right)}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_X=m_Y+m_{O\left(trongoxitpu\right)}=6,48+0,04.16=7,12\left(g\right)\)
Đáp án B
Các phương trình hóa học:
MxOy + yCO → xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có: moxit = mkim loại + moxi
Trong đó:
→moxit = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 gam
Đáp án C
Gọi a, b là số mol CuO và FexOy, viết sơ đồ phản ứng ta có:
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng :
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, AlO 2 - và có thể có OH - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Phương trình phản ứng :
Giả sử trong Y có OH - thì do CO2 có dư nên xảy ra phản ứng :
Do đó không thể có kết tủa BaCO3.
Chọn A
Chất rắn Y có Fe3O4 và có thể còn Al2O3 chưa phản ứng hết. Dung dịch X có có Ba2+, K+, A l O 2 - và có thể có O H - . Sục CO2 dư vào X chỉ thu được kết tủa là Al(OH)3.
Đáp án A
Ta có:
Xét sơ đồ sau:
Ta có: 0,03y = 0,12 → y =4