K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2018

1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 2.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 3.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong...
Đọc tiếp
1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 2.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 3.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. 4.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: 5.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là: 6.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng 7.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là 8.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là 9.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? 10.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là 11.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là 12.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là 13.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là 14.Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. 15.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là 16.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là 18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 19.Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
1
5 tháng 5 2020

srry mk viết lại

Giúp em vs Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi...
Đọc tiếp

Giúp em vs

Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là

Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là

Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là

Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là:

Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là:

Câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?

Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là

Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là

Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là

Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là

Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là

Bằng cách nào có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là

Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là

Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

7
5 tháng 5 2020

Câu 3 : -dung dịch chứa 5% về khối lượng NaOH

5 tháng 5 2020

Câu1 số mol của CuSO4 là 0,4×0,2=0,08(mol)

1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol 2.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố...
Đọc tiếp
1.Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol 2.Câu nào đúng, trong các câu sau? Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. 3.Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: 28,57% 30,05% 26,72% 28% 4.Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. 5.Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: 35,5g 35,9g 36,5g 37,2g 6.Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là: 1M 0,1M 0,05M 0,01M 7.Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng 8.Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là Na2O NaOH Na2CO3 Na 9.Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là 1 0,5 0,25 2 10.Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? Giảm Không thay đổi Tăng Có thể tăng hoặc giảm 11.Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là 8,53% 6,61% 8% 6,2% 12.Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là 0,3 0,4 0,6 0,8 13.Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là 25% 20% 80% 33,33% 14.Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là H2 H2SO3 H2SO4 SO3 15.Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O 16.Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là 11,2% 10,41% 7,235% 10,39% 17.Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là 1600 gam 1,6 gam 0,8 gam 40 gam 18.Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 18% 17% 19% 16% 19..Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 84.15% 84,22% 84.25% 84,48%
1
5 tháng 5 2020

Cái này lần câu hỏi và đáp án hả bn ? Bn viết lại và chia câu hỏi ra cho dễ hiểu nhé

Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là * 1 point 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol Câu nào đúng, trong các câu sau? * 1 point Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của...
Đọc tiếp
Số mol CuSO4 nguyên chất có trong 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M là * 1 point 0,5 mol 80 mol 2 mol 0,08 mol Câu nào đúng, trong các câu sau? * 1 point Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Độ tan của muối NaCl ở 100 độ C là 40g. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là: * 1 point 28,57% 30,05% 26,72% 28% Dung dịch NaOH 5% có nghĩa là * 1 point trong 100 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 95 gam nước. trong 105 gam dung dịch có 5 gam NaOH nguyên chất và 100 gam nước. trong 100 gam nước có 5 gam NaOH nguyên chất. trong 100 gam dung dịch có 0,05 gam NaOH nguyên chất và còn lại là nước. Hoà tan 14,36g NaCl vào 40g nước ở nhiệt độ 20 độ C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là: * 1 point 35,5g 35,9g 36,5g 37,2g Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Nồng độ mol/l của dung dịch A là: * 1 point 1M 0,1M 0,05M 0,01M Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch? * 1 point Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng Hòa tan Na vào nước được dung dịch B. Chất tan trong dung dịch B là * 1 point Na2O NaOH Na2CO3 Na Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ 1 lit dung dịch HCl nồng độ 0,4M. Giá trị của V là * 1 point 1 0,5 0,25 2 Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? * 1 point Giảm Không thay đổi Tăng Có thể tăng hoặc giảm Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được dung dịch B. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch B là * 1 point 8,53% 6,61% 8% 6,2% Độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ là 36g. Khi mới hoà tan 14g NaCl vào 40g nước thì phải hoà tan thêm a gam NaCl nữa để được dung dịch bão hoà. Giá trị của a là * 1 point 0,3 0,4 0,6 0,8 Hòa tan hoàn toàn 20 gam SO3 vào 80 gam nước được dung dịch A. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch A là * 1 point 25% 20% 80% 33,33% Hòa tan SO3 vào nước được dung dịch A. Chất tan trong dung dịch thu được là * 1 point H2 H2SO3 H2SO4 SO3 Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. * 1 point Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam K vào 100 gam nước được dung dịch X. Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là * 1 point 11,2% 10,41% 7,235% 10,39% Câu nào đúng, trong các câu sau? 1 point Quá trình hoà tan muối ăn vào nước là một hiện tượng hoá học Sắt bị gỉ là một hiện tượng vật lí Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có cùng số nơtron trong hạt nhân Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Khối lượng NaOH nguyên chất có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,2M là * 1 point 1600 gam 1,6 gam 0,8 gam 40 gam Hoà tan 12,4g Na2O vào 876ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là * 1 point 18% 17% 19% 16% Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: * 1 point 84.15% 84,22% 84.25% 84,48%
1
5 tháng 5 2020

em ko làm đc

5 tháng 5 2020

Bạn tách câu hỏi ra nhé !

6 tháng 5 2020

Thx :3

\n
Câu 1: Dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 ? A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3 Câu 2: Dung dịch nào có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH như sau: A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14 Câu 3: Nhóm các dung dịch nào sau đây có pH > 7 ? A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 4: Để nhận biết được hai dung dịch là NaOH, Ba(OH)2 cần dùng thuốc...
Đọc tiếp
Câu 1: Dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 ? A. Na2CO3 B. KCl C. NaOH D. NaNO3 Câu 2: Dung dịch nào có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH như sau: A. pH = 8 B. pH = 12 C. pH = 10 D. pH = 14 Câu 3: Nhóm các dung dịch nào sau đây có pH > 7 ? A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3 Câu 4: Để nhận biết được hai dung dịch là NaOH, Ba(OH)2 cần dùng thuốc thử nào sau đây? A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Câu 5: NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ? A.Natri hidroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước B. Natri hidroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt C. Natri hidroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt D. Natri hidroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt. Câu 6: Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì: A.Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit. B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit. C. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit. D. Tác dụng với oxit axit và axit. Câu 7: Cặp chất nào đây không thể tồn tại trong dung dịch? ( tác dụng được với nhau) A. Ca(OH)2 , Na2CO3 B. Ca(OH)2 , NaCl C. Ca(OH)2 , NaNO3 C. NaOH , KNO3 Câu 8: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ: A. Làm quỳ tím chuyển đỏ B. Làm quỳ tím chuyển xanh C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ. D. Không làm thay đổi màu quỳ tím. Câu 9: Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không có tính chất nào sau đây? A.Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước. C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước Câu 10: Cặp oxit nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ A. K2O, Fe2O3 B. Al2O3, CuO C. Na2O, K2O D. ZnO, MgO Câu 11: Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao? A.Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 C.Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH Câu 12: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A.Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3. B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3 D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2 Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A.NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B.H2SO4, NaCl, KNO3, CO2 C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4 Câu 14: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? ( không tác dụng được với nhau). A. NaOH, KNO3 B. Ca(OH)2, HCl C. Ca(OH)2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2 Câu 15: Sau khi làm thí nhgiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? A. Muối NaCl B. Nước vôi trong C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaNO3 Câu 16: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết cả ba chất? A.Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl Câu 17: Sản phẩm thu được sau khi điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong thùng điện phân có màng ngăn: A. NaOH, H2, H2O B. NaOH, H2, HCl C. NaOH, Cl2, H2O D. NaOH, H2, Cl2 Câu 18: Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng? A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. NaOH và Na2CO3. C KOH và NaNO3. D. Ca(OH)2 và NaCl Câu 19: Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo ra dung dịch NaOH và khí H2? A.Na2O và H2O. B. Na2O và CO2. C.Na và H2O. D. NaOH và HCl Câu 20: Các cặp chất nào sau đây đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 ? A.CO2, Na2O. B.CO2, SO2. C.SO2, K2O D.SO2, BaO Câu 21: Dãy các bazơ nào sau đây đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenol phtalein ? A.KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2 B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2 C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2 D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Câu 22: Dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng với cặp chất nào sau đây? A.HCl, H2SO4 B. CO2, SO3 C.Ba(NO3)2, NaCl D. H3PO4, ZnCl2 Câu 23: Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là: A. 50 %, 54 % B. 52 %, 56 % C. 55 %, 58 % D. 57, 5% , 54 % Câu 24: Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A.CO2, P2O5, HCl, CuCl2 B.CO2, P2O5, KOH, CuCl2 C. CO2, CaO, KOH, CuCl2 D. CO2, P2O5, HCl, KCl Câu 25: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH làm khô các khí ẩm nào sau đây? A. H2SO4 B. H2 C. CO2 D. SO2 Câu 26: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , sản phẩm thu được là muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5M B. 0,25M B. 0,1M D. 0,05M Câu 27: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là: A. 18% B. 16 % C. 15 % D. 17 % Câu 28: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau: A. Muối natricacbont và nước B. Muối natri hidrocacbonat C. Muối natrihidrocacbonat và nước D. Muối natrihidrocacbonat và natricacbonat Câu 29: Dẫn 5,6 lít khí SO2 vào dung dịch có chứa 18,5 g Ca(OH)2. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau: A. Muối canxihidrocacbonat B. Muối canxi hidrocacbonat và nước C. Muối canxicacbonat và caxi hidrocacbonat D Muối canxi cacbonat và nước Câu 30: Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là: A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g Câu 31: Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 2M B. 1M C. 0,1M D. 0,2M Câu 32: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là: A . 98 g B. 89 g C. 9,8 g D.8,9 g Câu 33: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,1 M B. 0,2 M C. 0,25 M D. 0,5 M Câu 34: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là: A .0,1M B. 0,2 M C. 0,3M D. 0,4M Câu 35: Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là: A. 1 lít B. 2 lít C. 1,5 lít D. 3 lít
1
10 tháng 9 2018

Câu 1:A

Câu 2:D

Câu 3:C

Câu 4:D

Câu 5:B

Câu 6: C

Câu 7: A

Câu 8:D

Câu 9:B

Câu 10: C

Câu 11: C

Câu 12: B

Câu 13: D

Câu 14: A

Câu 15: B

Câu 16:C

Câu 17: D

Câu 18: A

Câu 19: C

Câu 20: B

Câu 21: D

Câu 22: C

Câu 23: D

Câu 24: A

Câu 25: B

Câu 26: A

Câu 27: C

Câu 28: B

Câu 29: D

Câu 30: D

Câu 31: B

Câu 32: A

Câu 33: D

Câu 34: A

Câu 35: B

2 tháng 10 2017

3.

CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH

31 tháng 5 2020

100g H2O ở 25oC hoà tan 36g NaCl

75g H2O ở 25oC hoà tan x g NaCl

\(\Rightarrow x=m_{NaCl}=\frac{75.36}{100}=27\left(g\right)\)

Dung dịch NaCl đã pha chế là chưa bão hoà vì dung dịch này có thể hoà thêm 27 – 26,5 = 0,5 gam NaCl ở 25oC