Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please accept our ________ congratulations on your promotion!
A. finest
B. warmest
C. dearest
D. best
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Cụm cố định accept one's deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He's a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kể hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.
MEMORIZE |
Congratulation /kən,græt∫.ə'leɪ.∫ən/ (n): lời chúc mừng - congratulate (v): chúc mừng - congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng ai vì (làm) điều gì - congratulatory (adj): thuộc chúc mừng (congratulatory mesage) - Congratulations (on sth)!: Chúc mừng! |
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án : A
It’s nice of you to say so: bạn thật tốt khi nói thế ( đáp lại lời khen, chúc mừng) => chọn phương án này.
You’re welcome: không có gì đâu mà ( đáp lại lời cảm ơn)
It’s okay: ổn rồi
It’s my pleasure: đó là vinh dự của tôi ( đáp lại lời cảm ơn vì đã giúp đỡ ai đó ).
pt;font-family:"Times New Roman","serif";mso-ansi-language:NL'>người lớn)
Không chọn “always” do sai về mặt nghĩa câu
Không chọn “no sooner than” do ta có cấu trúc :
no sooner ...than...= hardly... when ...: ngay khi...thì ...
Không chọn “only when” do sau nó cần một mệnh đề.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Kiến thức: Đảo ngữ + tính từ chủ động/ tình từ bị động
Cấu trúc đảo ngữ: Only because S1 + V + trợ động từ + S2 + động từ chính.
V-ing [ tính từ chủ động]: dùng để mô tả bản chất/ tính chất của con người/ sự vật/ sự việc
V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có.
Câu này dịch như sau: Chỉ vì công việc quá thú vị mà Jane đồng ý nhận công việc đó
Đáp án C
Bring about: đem lại kết quả
Turn up: xuất hiện
Break out: khởi phát bất thình lình, bùng nổ
Take out: lấy đi
Dịch: Chiến tranh Z bùng nổ năm 1979
Đáp án D
“ Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.”, Peter nói với bạn của anh ấy.
A. Peter mơ về việc thăng chức. Dream of + Ving: mơ về việc
B. sai ngữ pháp vì câu tường thuật phải đổi ngôi, lùi thì [ động từ phải được chia theo các thì tương ứng]
C. Peter yêu cầu bạn anh ấy thăng chức.
D. Peter chúc mừng bạn anh ấy về việc tăng lương. S+ congratulate sb on Ving
Đáp án D
“Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.”, Peter nói với bạn của
anh ấy.
A. Peter mơ về việc thăng chức. Dream of + Ving: mơ về việc
B. sai ngữ pháp vì câu tường thuật phải đổi ngôi, lùi thì [động từ phải được
chia theo các thì tương ứng]
C. Peter yêu cầu bạn anh ấy thăng chức.
D. Peter chúc mừng bạn anh ấy về việc tăng lương.
S + congratulate sb on Ving
Đáp án B.
Cụm cố định accept one’s deepest/ warmest/ heartiest congratulations on/ upon: đón nhận sự chúc mừng nồng nhiệt nhất của ai nhân dịp gì.
- fine (adj):
1. rất tốt. Ex: He’s a very fine player: Anh ấy là một người chơi rất giỏi.
2. chấp nhận được, ổn. Ex: In my opinion, the scheme sounds fine: Theo quan điểm của tôi thì kế hoạch này cũng khá ổn.
- dear (adj): rất thân thiết, quan trọng.
Ex: Mark became a dear friend.