Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The pilot and the crew divided the life preservers between the twenty frantic passengers
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Terrified= frightened= sợ hãi, exhausted= kiệt sức, surprised= bất ngờ, excited= hào hứng.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Tạm dịch: Thủy thủ đoàn đã phân phát áo phao đến 20 hành khách đang hoảng sợ khi con tàu bắt đầu chìm dần. Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên đáp án chính xác là C.
terrified = very frightened: hoảng sợ >< excited = feeling or showing happiness and enthusiasm: cảm thấy hoặc biểu lộ niềm hạnh phúc và sự nhiệt tình, say mê.
Đáp án A Terrified = frightened = sợ hãi, bị làm cho hốt hoảng
Đáp án C.
Tạm dịch: Thủy thủ đoàn đã phân phát áo phao đến 20 hành khách đang hoảng sợ khi con tàu bắt đầu chìm dần. Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa nên đáp án chính xác là C.
terrified = very frightened: hoảng sợ >< excited = feeling or showing happiness and enthusiasm: cảm thấy hoặc biểu lộ niềm hạnh phúc và sự nhiệt tình, say mê.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội
Đáp án C
Chữa lỗi: between à among
between: giữa (2 đối tượng)
among: giữa (từ 3 đối tượng trở lên)
Dịch: Tổ trường đã nhấn mạnh sự cần thiết về công lý và sự bình đẳng giữa tất cả mọi giáo viên trong trường.
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
Đáp án C
Giải thích: to divide into = chia ra (thành nhiều phần nhỏ hơn)
Dịch nghĩa: Người phi công và toàn bộ nhân viên trên máy bay chia phao cứu sinh cho 20 người khách hoảng loạn.