Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Hardly had we arrived at the hotel, that there was a power cut
A. had we
B. at
C. that
D. a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà
= Such + danh từ + that…
such => so
Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án là C
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before