K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2019

Đáp án B

tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.

Đáp án A sai vì t ARN và rARN có nhiều vị trí không duỗi thẳng mà cuộn lại và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án C sai vì m ARN được sao ra từ mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X-G,G-X.

Đáp án D sai vì trên tARN có vị trí anticodon khớp bổ sung với codon tương ứng khác nhau trên mARN.

5 tháng 8 2019

Đáp án B 

28 tháng 9 2019

Đáp án B

5 tháng 11 2017

Các phát biểu đúng là (5) (6)

1 sai, 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 acid amin ( tính đặc hiệu )

2 sai, vẫn tồn tại các DNA có cấu trúc mạch đơn : trong virus, trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện thích hợp

3sai vì tARN là phân tử có cấu trúc mạch đơn có liên kết hidro

4 sai, rRNA có hàm lượng cao nhất trong tế bào sinh vật nhân thực

Đáp án D

14 tháng 11 2017

Đáp án : A

Các phát biểu đúng là : 1, 2

3 sai, đoạn vị trí nhận biết đặc hiệu trên mRNA là nằm ở đầu 5’

4 sai, loại RNA bền vững nhất là rRNA – cấu trúc nên riboxom

5 sai, chỉ một số đoạn DNA được hoạt hóa nhờ các tín hiệu đặc biệt mới tham gia quá trình phiên mã

6 – sai ,  mARN của gen ngoài nhân được tổng hợp trong tế bào chất ( gen tế bào chất )

7 sai, tRNA có chức năng vận chuyển acid amin

8 sai, mRNA có cấu trúc mạch thẳng, đơn

26 tháng 1 2019

Đáp án A

(1) Sai.Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.

(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.

(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành nên liên kết hidro.

(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích thước axit nucleic là ADN > rARN > tARN > mARN.

(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn chiếm khoảng 5-10% lượng ARN trong tế bào làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được tổng hợp từ ADN đến riboxom tế bào chất.

→ Các ý đúng (4) và (5).

13 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

(1) Sai. Mã di truyền có tính thoải mái (dư thừa) nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ AUG, UGG.

(2) Sai. ADN ở một số loài vi khuẩn, virut có cấu trúc mạch đơn, dạng vòng.

(3) Sai. Phân tử tARN có cấu trúc mạch đơn và gấp khúc tạo nên các thùy tròn hình thành nên liên kết hidro.

(4) Đúng. Trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Thứ tự kích thước axit nucleic là ADN → rARN → tARN → mARN.

(5) Đúng. ARN thông tin có cấu tạo 1 mạch thẳng không cuộn chiếm khoảng 5-10% lượng ARN trong tế bào làm nhiệm vụ truyền đạt thông tin về cấu trúc của phân tử protein được tổng hợp từ ADN đến riboxom tế bào chất.

Các ý đúng (4) và (5). Đáp án C

9 tháng 1 2018

Xét các phát biểu:

(1) Sai, tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

(2) Sai, có những phần tử ADN mạch đơn.

(3) Sai, tARN có cấu trúc mạch đơn nhung có những đoạn liên kết bổ sung với nhau.

(4) Đúng.

(5) Đúng

Chọn A

27 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.

(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)

(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây (1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau. (2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép. (3) Mỗi...
Đọc tiếp

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây

(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.

(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.

(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.

(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.

(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.

(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là

A.

B. 4

C. 3

D. 5

1
7 tháng 4 2019

Đáp án B

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :

     (3) (4) (5) (6)

Đáp án B

1 sai, các đơn phân khác nhau  nucleotide và ribonucleotide

2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép

20 tháng 4 2019

Đáp án B

(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.

(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân tử.

(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.

(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.