Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The mountain gorilla is on the verge of _________.
A. extinct
B. extraction
C. extinguish
D. extinction
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
A. extinct(v): tuyệt chủng
B. extraction(n): sự khai thác
C. extinguish(v): dập tắt
D. extinction(n): sự tuyệt chủng
Dịch câu: Ngọn núi khỉ đột đang trên bờ vực tuyệt chủng.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Việc những con gấu trúc khổng lồ đang bị tuyệt chủng là mối quan tâm rất lớn của các nhà động vật học.
B. Giant pandas are
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.
C. Are giant pandas
Đây không phải là một câu hỏi đúng sai nên không thể dùng như vậy.
D. Giant panda is
Nếu sử dụng như vậy thì một câu sẽ có hai động từ chính trong khi không có từ nối hay phương tiện ngăn cách giữa hai động từ đó. Như vậy là sai ngữ pháp câu.
Đáp án C
Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng. C
(Idiom: on the verge of extinction: trên bờ vực tuyệt chủng)
Đáp án C
Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang đứng trước bờ vực tuyệt chủng. C
(Idiom: on the verge of extinction: trên bờ vực tuyệt chủng)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án D.
extinct(v): tuyệt chủng
extraction(n): sự khai thác
extinguish(v): dập tắt
extinction(n): sự tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Ngọn núi khỉ đột đang trên bờ vực tuyệt chủng.