K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

Too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

8 tháng 8 2018

Đáp án B

I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. ( (1.0 point)41.She was so busy that she couldn’t answer the phone.A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.B. She was too busy to answer the phone.C. She was too busy not to answer the phone.D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone.42.Paul is employed by Sony, isn’t he? A.Paul works for Sony, didn’t he? B.Paul works for...
Đọc tiếp

I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. ( (1.0 point)

41.She was so busy that she couldn’t answer the phone.

A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.

B. She was too busy to answer the phone.

C. She was too busy not to answer the phone.

D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone.

42.Paul is employed by Sony, isn’t he?

 A.Paul works for Sony, didn’t he?

 B.Paul works for Sony, did he?

 C.Paul works for Sony, doesn’t he?

 D.Paul works for Sony, does he?

43‘‘Can I borrow your pen please, Sam?” said Gillian.

 A. Gillian asked Sam if she can borrow his pen.

 B.Gillian asked Sam if she could borrow his pen.

 C.Gillian asked Sam she can borrow his pen.

 D.Gillian asked Sam she could borrow his pen.

44.I went to school with Madeline when we lived near each other.

 A.I used to go to school with Madeline when we lived near each other.

 B.Madeline and I lived near the school with each other.

 C.I went to school nearby with Madeline.

 D.Madeline’s school was mine and we lived with each other.

45.He prefers typing to writing by hand.

 A.He doesn’t like to write by hand at all.

 B.He likes typing better.

 C.He’d rather type than write by hand.

 D.He doesn’t like typing.

II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that can be made from the cues given. (1.0 point)

46.ask / I / have / driver’s license /?

     A. She asked me did I have a driver's license?

B. She asked me do I have a driver's license?

C.She asked me if I had a driver's license?

D.She asked me if I have a driver's license?

47.believe / the thieves / get / through / kitchen / window /.

A. The thieves are believed to have got in through the kitchen window.

B.The thieves believed to get in through the kitchen window.

C.They believe the thieves getting in through the kitchen window.

D.They believe the thieves have got through the kitchen by window.

48.new / hospital / built / near / airport /.

 A. A new hospital has built near the airport.

 B. Near a new hospital has been built the airport.

 C. A new hospital has been built near the airport.

 D. Near the airport has a new hospital been built.

 

 

 

49.wish / have / time / visit / old friend /.

A.I wish have time to visit my old friend.

B.I wish that I have time visiting my old friend.

C.I wish that I had time to visit my old friend.

D.I wish that I have time to visit my old friend.

50.if / study / hard / you / not / pass / final examination /.

      A. If you study hard or you will not pass the final examination.

      B. If you study hard, you will not pass the final examination.

      C. If you study hard and you will not pass the final examination.

      D. If you don’t study hard, you will not pass the final examination.

 

1
14 tháng 3 2022

II: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

41: C 

42: A

43: B

44: A

45: C

II: Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the sentence that can be the cues given

46: C

47: B

48: B

49: B

50: C

14 tháng 1 2019

Chọn B

24 tháng 2 2017

Đáp án C.

30 tháng 8 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động.

Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.

Phương án A. She left the office when she saw how angry he was = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

B. She didn't want to make him angry, so she left the office. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời khỏi văn phòng.              

C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.      

D. He wouldn't have been so angry if she hadn't left =      Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không rời đi.

28 tháng 3 2019

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

S + V/be + so + adv/adj + that + S + V +…

S + V/be + too + adv/adj + (for O) + to V + …

Các đáp án sai:

   A. Thiếu mạo từ “a”

   B. Thừa tân ngữ “it”

   D. Chia số nhiều ở “problems”

Tạm dịch:

Vấn đề phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu được.

=> Vấn đề quá phức tạp để học sinh có thể hiểu.

Chọn C

7 tháng 2 2017

Đáp án A

Câu ban đầu:  “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)

- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)

B, C sai cấu trúc

D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)

28 tháng 11 2018

Đáp án C.

Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…

Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.

A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)

B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)

D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)

15 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

At no time = Never: không bao giờ

Đáp án B, C, D vị trí của các thành phần câu không đúng => chọn A

Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô ấy là một phù thuỷ.