Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: The shop assistant is ready to _______ me a helping hand. She is very nice.
A. take
B. lend
C. offer
D. get
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy. ” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi. ”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Đáp án A.
Tạm dịch: “Chúng tôi có thể giúp gì được cho các bạn không? Chúng tôi có một số đôi giày là hàng mới mới về đấy.” “Được rồi cảm ơn. Tôi chỉ ngắm một chút thôi.”
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
B. Các bạn muốn cái cà vạt nào, cái kiểu màu xanh hay cái màu hồng?
C. Tại sao các bạn không thích kiểu áo này?
D. Các bạn có muốn ngắm một chút không?
Đáp án B
Giải thích:
Lend somebody a hand = help: giúp một tay
Dịch nghĩa: Người bán hàng sẵn sàng giúp tôi một tay. Cô ấy rất tốt
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng.
Chọn D
Đáp án B
- Take charge of: chịu trách nhiệm kiểm soát/ trông nom
E.g: His boss asked him to take charge of the office for a few days while she was away.
ð Đáp án B (Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Green đi vắng được không?)
Đáp án C
Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì
Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?
Đáp án D
Tobe used to Ving (quen với việc làm gì)
Dịch: Cô đã quen nghe nhạc lớn
Chọn A.
Đáp án A.
Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)
Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.
Đáp án B
Giải thích:
Lend somebody a hand = help: giúp một tay
Dịch nghĩa: Người bán hàng sẵn sàng giúp tôi một tay. Cô ấy rất tốt.