Cho một lá sắt vào dung dịch chứa 1 trong những muối sau: Z n C l 2 ( 1 ) , C u S O 4 ( 2 ) , P b N O 3 2 ( 3 ) , N a N O 3 ( 4 ) , M g C l 2 ( 5 ) , A g N O 3 ( 6 ) . Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp tạo muối sắt (III) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trường hợp tạo muối sắt (III)
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\\2 Fe+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Đáp án:B. Số TH tạo muối Fe(II) là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl.
1)FexOy+yCO->xFe+yCO2
nFe=\(\dfrac{11.2}{56}\)=0.2 mol
Ta thấy nCO2=nO/FexOy->nO/FexOy=0.3
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{nFe}{nO}\)=\(\dfrac{2}{3}\)->OXIT ĐÓ LÀ FE2O3
2)khí thoát ra là CO2
nCaCO3=nCO2(Bảo toàn C)
->nCO2=\(\dfrac{30}{100}=0.3\) mol
bảo toàn nguyên tố C nCO=nCO2=0.3 mol
btkl:mOXIT+mCO=mKIM LOẠI+mCO2
->m+0.3*28=202+0.3*44
->m=206,8g
3)nHH4HCO3;a
nNaHCO3;b
nCa(HCO3)2;c
sau khi nung,CHẤT RẮN LÀ:Na2CO3,CaO
nNa2CO3:0.5b
nCaO;c
Y+HCl-> khí CO2
nCO2=nNa2CO3=0.5b
TA CÓ HPT
\(\left\{{}\begin{matrix}79a+84b+162c=97,6\\53b+56c=32,4\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=0.4\\b=0.4\\c=0.2\end{matrix}\right.\)
mNH4HCO3=31,6->32,4%
mNaHCO3=33.6->34.4%
mCa(HCO3)2=32.4->33.2%
câu 2:
viết quá trình nhường nhận:
Mg0 ->Mg+2 +2e
Mg0->Mg2+2e 0,1 ---------->0.2 |
S+6+ne-> Sa 0,025->0,025n |
cho 0,025n= 0,2 <=> n= 8
=> khí ở đây là khí H2S
Các phương trình phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + AlCl3 → không xảy ra.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 +Pb
Các thí nghiệm tạo ra Fe(II) là nhúng lá sắt dư vào các dung dịch FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc nóng.
Đáp án C.