Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Đặt:CTTQ.este.no.đơn.hở:ACOOB\\ PTHH:ACOOB+NaOH\rightarrow ACOONa+BOH\\ m_{ACOONa}< m_{ACOOB}\\ \Leftrightarrow M_{Na}< M_B\\ \Leftrightarrow M_B>23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Loại:CH_3COOCH_3\left(A.trùng.B\right)\\ Loại:C_2H_5COOCH_3\left(15< 23\right)\\ Vậy.theo.đáp.án.còn.lại:B.là.C_2H_5\\ ACOOC_2H_5+NaOH\rightarrow ACOONa+C_2H_5OH\\ n_{este}=\dfrac{3,7-3,4}{29-23}=\dfrac{0,3}{6}=0,05\left(mol\right)\\ M_{ACOOC_2H_5}=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+73\\ \Leftrightarrow M_A=1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ A:H\\ Vậy.este.cần.tìm:HCOOC_2H_5\)
Chọn đáp án B
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng R C O O C H 3
Đáp án B.
Nhận thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên este phải có dạng RCOOCH3
E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2
d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6
→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)
Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7
→ Đáp án B
Đáp án A
Gọi Ct este là R’COOR
=> khi phản ứng xà phòng hóa thu R’COOR R’COONa
=> do m sau lớn hơn nên MNa > MR => R là CH3
=>m tăng = nE.(23-15)= 4,8-4,4 => nE=0,05 mol
=> ME = 88g => E là C2H5COOCH3