Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi ( thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống ( chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau.
=> Hiện tượng vật lý
Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.
=> Hiện tượng hóa học
b) Canxi cacbonat ---to→ Canxi oxit + Cacbon đioxit
c) \(Tacó:M_{Ca\left(HXO_3\right)_2}=162\\ \Rightarrow40+\left(1+M_X+16.3\right).2=162\\ \Rightarrow M_X=12\)
=> X là Cacbon (C)
a, HT vật lí: Đập thành cục nhỏ
HT hoá học: Nung nóng đá vôi
b) Canxi cacbonat ----to---> Vôi sống + Khí cacbonic
c)
\(PTK_{Ca\left(HXO_3\right)_2}=162\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow40+49.2+2.NTK_X=162\\ \Leftrightarrow NTK_X=12\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Cacbon\left(C=12\right)\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Tên: Canxi bicacbonat/ Canxi hidrocacbonat
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
nCaO = 33,6/56 = 0,6 (mol)
nCO2 = 26,4/44 = 0,6 (mol)
=> nCaCO3 = 0,6 mol <=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g)
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
a) Đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) Canxi oxit + cacbonic
CT về khối lượng phản ứng:
\(m_{CaCO_3}\) = \(m_{CaO}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{CaCO_3}\) = 112 + 88 = 200 \(\left(g\right)\)
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{250.100\%}{300}=83,33\%\)
Giai đoạn: Đá vôi đập thành cục nhỏ. Hiện tượng vật lí vì đá vôi biến đổi hình dạng.
Giai đoạn 2: Đá vôi nung nóng thu được vôi sống và khí cacbon đioxit là hiện tượng hóa học vì đá vôi đã biến đổi thành chất khác.