Viết các phương trình hóa học minh họa: Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ X là khí hiđro, kí hiệu H2
+ Y là đơn chất rắn màu vàng => Y là lưu huỳnh, kí hiệu S
+ Z là khí hiđro sunfua, kí hiệu H2S
+ Dung dịch T có màu xanh lam => T là dung dịch muối của đồng
Mà khối lượng mol của Y là 160 => T là muối đồng (II) sunfat, kí hiệu CuSO4
Đáp án B
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo F e 2 C O 3 3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo F e ( O H ) 3 màu đỏ nâu và thoát khí C O 2
3 N a 2 C O 3 + 2 F e C l 3 + 3 H 2 O → 6 N a C l + 2 F e ( O H ) 3 + 3 C O 2
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
2 A l + 2 N a O H + 2 H 2 O → 2 N a A l O 2 + 3 H 2
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành
F e C l 3 2 F e + 3 C l 2 2 F e C l 3
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Kết tủa vàng chính là S
Trong môi trường axit, Mn+7 bị khử về Mn+2
Chọn B.
(a) Sai, Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn hoá học.
(b) Sai, Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa đen của CuS.
(c) Đúng, 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O ® 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
(d) Đúng.
(e) Sai, Đốt dây sắt trong khí Cl2 thấy tạo thành muối Fe (III) bám trên dây sắt.