Going to the movies is interesting.
A. To go to the movies is not interesting.
B. It’s interesting to go to the movies.
C. It’s interesting going to the movies.
D. Going to the movies isn’t interesting.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
cấu trúc “It’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Đi xem phim thật thú vị.
Chọn D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.
=> Đáp án D
Chọn C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch:Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.
=> C sai.
chọn câu có nghĩa tương tự
1 :what about going to the movies tonight?
A. Where are we going tonight?
B. Why don't we go to the movies tonight?
C. When are we going to the movie theater?
D. What are we going to do tonight?
2 : Would you like to join us?
A. Why you join us?
B. What time will you join us?
C. Thanks for joining us
D. Will you join us?
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “It’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Đi xem phim thật thú vị.