Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mr Jones told his children not to wasting fresh water
A. told
B. his children
C. not to
D. wasting
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
his name -> he
Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he
Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên his name phải chuyển thành he.
Đáp án C
Sửa is looking => was looking.
Động từ trong mệnh đề gián tiếp cần chia lùi thì.
Dịch: Tuần trước, Mark bảo tôi rằng anh ấy chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm 1 công việc mới.
Đáp án B. were => was
Giải thích: Chủ ngữ của từ to be là What I told her - Điều mà tôi nói với cô ấy, đây được coi là danh từ không đếm được nên ta dùng to be là was.
Dịch nghĩa: Điều mà tôi nói với cô ấy vài ngày trước không phải là cách giải quyết cho hầu hết các vấn đề của cô ấy.
Đáp án B
Câu này thuộc về hòa hợp chủ vị
S1 + with S2 + V (chia theo chủ ngữ 1)
Đáp án B
B vì cụm “What I told her a few days ago” coi là 1 chủ ngữ và chia ở số ít => were sửa thành was.
Dich : Những gì tôi nói với cô cách đây vài ngày không phải là giải pháp cho hầu hết các vấn đề của cô
Đáp án A
Sửa “ Having not been” => “ Not having been”.
Dịch: Chưa từng được tới biển trước đó, lũ trẻ thao thức vì quá phấn khích
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)