Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%
(3) Nếu do cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án B
Ta có: P dị hợp
F 1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn.
Tỉ lệ đỏ : trắng = 9 :7
=> P : AaBb x AaBb.
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7.
Quy ước: A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 75% : 25%
Quy ước: D: chín sớm >>d: chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài
=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%
=> (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> (aadd) = 66% - 50% = 16%
=> P cho giao tử ad = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25
Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.
P lai phân tích: AD ad Bb × ad ad bb
Gp: AD = ad = 0 , 4 ad = 1
Ad = aD = 0 , 1
F a : (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) x (1Bb:1bb)
TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm.
Vậy 3 đúng.
Do tần số hoán vị gen f = 20% => Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.
Vậy các kết luận đúng là 3, 4.