When students work effectively in a _______ group, they can improve their achievement and satisfaction with their own study
A. support
B. supporting
C. supportive
D. supportable
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
A. support (v) ủng hộ, giúp đỡ
B. supporting: dạng V_ing của support
C. supportive (adj) đem lại giúp đỡ, khuyến khích cho người khác
D. supportable (adj) có thế ủng hộ
A supportive group: nhóm mà các thành viên ủng hộ nhau, giúp đỡ nhau
Dịch nghĩa. Khi sinh viên làm việc hiệu quả trong một nhóm mà các thành viên sẵn sàng giúp đỡ nhau, họ có thể cải thiện thành quả và sự hài lòng với công việc bằng cách tự học.
Theo đoạn văn, có thể biết những gì về những học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để sắp xếp việc học tập cho họ
B. Họ rất chậm trong việc học
C. Họ theo dõi được việc tiếp thu bài của họ
D. Họ biết mục đích của việc học
Dẫn chứng They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying
Tạm dịch: Họ có khuynh hướng có vai trò thụ động trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của họ).
Đáp án A
Đáp án B
So với những học sinh kém, những học sinh thành công sử dụng________.
A. những phương pháp học tập linh hoạt.
B. những kĩ năng học tập đa dạng.
C. những chiến thuật nghiêm khắc.
D. những kĩ thuật học học tập vô nghĩa.
Dẫn chứng ở đoạn cuối đoạn 2: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner […]”- (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích […]).
Đáp án B
Theo như đoạn văn, có thể biết được điều gì về những học sinh thụ động?
A. Họ chậm trong việc học.
B. Họ phụ thuộc vào người khác trong chuyện sắp xếp việc học.
C. Họ theo sát sự hiểu biết của bản thân.
D. Họ biết mục đích của việc học.
Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình).
Chọn C
Đại từ “they” ở đoạn cuối ám chỉ ___
A. Những mục tiêu học tập
B. Những kĩ năng học tập giỏi
C. Những học sinh có thành tích thấp
D. Những người học giỏi
Dẫn chứng:Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning,
Tạm dịch: Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học
Đáp án C
Dich bài
Những học sinh có kết quả tốt thường làm những điều sau trong khi học. Đầu tiên họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn tới nó (thường cần nhảy về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ.Khi họ nhận ra rằng việc tiếp thu bài của họ không tốt, họ không chờ đợi để thay đổi chiến lược học tập. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự tiếp thu của mình và hành động để sửa lỗi hoặc sửa lỗi trong trong nhận thức của họ.
Ngược lại, học sinh với thành tích học tập thấp thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường có vai trò thụ động trong việc học và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của họ. Ví dụ, học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung, họ có thể không nhận thức được mục đích học tập, và họ có ít dấu hiệu về việc nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài.
Các học sinh gặp khó khăn trong việc học thông tin mới dường như không ý thức rằng họ phải làm nhiều thứ hơn nữa ngoài việc chỉ cần đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó. Những đứa trẻ không có khả năng học không thể kế hoạch và tự đánh giá chất lượng việc học của mình. Việc học tập của họ có thể rất thiếu tổ chức. Những sinh viên có vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức với việc tổ chức cuộc sống cá nhân. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, làm theo chỉ dẫn, và hoàn thành công việc đúng giờ.Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học, và họ có khuynh hướng sử dụng phương pháp tương tự nhưng không hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung công việc, cấu trúc khó khăn.
Theo đoạn văn, để học về một thông tin mới, học sinh đạt được thành tích thấp KHÔNG________
A. chỉ hiểu nó
B. liên hệ nó với những thứ mà họ đã biết
C. đơn giản là ghi nhớ nó
D. đọc nó
Dẫn chứng low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.
Tạm dịch: Học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung, họ có thể không nhận thức được mục đích học tập, và họ có ít dấu hiệu về việc nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài.
Đáp án B
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, có thể biết được những gì về học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào người khác để sắp xếp việc học tập cho họ
B. Họ rất chậm trong việc học
C. Họ theo dõi được việc tiếp thu bài của họ
D. Họ biết mục đích của việc học
Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying
Tạm dịch: Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và thường phụ thuộc vào những người khác (ví dụ như giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của học
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
So với các học sinh đạt thành tích thấp, những học sinh thành công trong việc học sử dụng ________.
A. phương pháp học tập không có mục đích
B. nhiều kĩ năng học tập khác nhau
C. những chiến lược hạn chế
D. cách học tập không linh hoạt
Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.
Tạm dịch: Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn.
Dịch bài đọc:
Những học sinh có kết quả tốt thường làm những điều sau trong khi học. Đầu tiên họ có một cái nhìn tổng quan trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn tới nó (thường cần tiến về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên hệ những điểm quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ. Khi họ nhận ra rằng việc tiếp thu bài của họ không tốt, họ không chần chừ trong việc thay đổi chiến lược học tập. Cuối cùng, họ có thể theo dõi sự tiếp thu của mình và hành động để cho nó trở nên đúng hoặc “sửa lỗi” trong trong nhận thức của họ.
Ngược lại, học sinh với thành tích học tập thấp thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả. Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của họ. Ví dụ, học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung bài học, họ có thể không nhận thức được mục đích học tập, và họ có ít dấu hiệu về việc nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài. Các học sinh phải đấu tranh trong việc học thông tin mới dường như không ý thức rằng họ phải làm nỗ lực hơn nữa ngoài việc chỉ cần đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó. Những đứa trẻ không có khả năng học không thể lên kế hoạch và tự đánh giá chất lượng việc học của mình. Việc học tập của họ có thể rất thiếu tổ chức. Những sinh viên có những vấn đề về học tập cũng phải đối mặt với những thách thức trong việc tổ chức cuộc sống cá nhân. Họ thường gặp khó khăn trong việc theo dõi tài liệu và bài tập, làm theo chỉ dẫn, và hoàn thành công việc đúng giờ. Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng nhất định. Họ không thể giải thích tại sao các chiến lược học tập tốt rất quan trọng cho việc học, và họ có khuynh hướng sử dụng phương pháp tương tự nhưng không hiệu quả cho tất cả các nhiệm vụ học tập, bỏ qua nội dung công việc, cấu trúc hoặc sự khó khăn.
(Nguồn: Dựa theo Những kỹ năng học tập: Quản lý việc học của bạn - NUI Galway)
Đáp án C Supportive (Adj) = mang tính hỗ trợ, giúp đỡ cao. Supportable (adj) = có thể hỗ trợ