X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 16. Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y là
A. XY và liên kết cộng hóa trị.
B. X 2 Y và liên kết ion.
C. XY và liên kết ion.
D. X Y 2 và liên kết cộng hóa trị.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cấu hình electron nguyên tử Y là [Ar]4s1 → Y là kim loại nhóm IA.
→ Y có xu hướng nhường 1 electron khi hình thành liên kết hóa học:
Y → Y+ + 1e
Cấu hình electron nguyên tử Z là [He]2s22p4 → Z là phi kim nhóm VIA
→ Z có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học:
Z + 2e → Z2-
Vậy hợp chất tạo thành là Y2Z, liên kết trong hợp chất là liên kết ion.
Chọn D
Cấu hình electron nguyên tử X: [He]2s22p5.
Cấu hình electron nguyên tử Y: [Ar]4s1
X là phi kim điển hình (nhóm VIIA) và Y là kim loại điển hình (nhóm IA) nên liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là liên kết ion.
X: \(1s^22s^22p^63s^2\)
\(Y:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
=> X cho 2e để đạt cấu hình bền vững, Y nhận 1e để đạt đến cấu hình bền vững
=> Hợp chất tạo bởi X,Y là XY2, liên kết ion
Đáp án A
X là F, Y là K, Z là O. Liên kết cộng hóa trị phân cực tạo bởi F và O.
Ta có
Y có số lớp e lớp ngoài cùng là 7 nên là 1 halogen.
Vậy lk giữa X và Y là XY: lk ion
Đáp án D
Đáp án B
Cặp X và Z
Dựa vào số đơn vị điện tích hạt nhân ta thấy : X, Z là các phi kim điển hình, Y là kim loại điển hình. Vậy liên kết giữa cặp X và Z là liên kết cộng hóa trị phân cực
Chọn D
Cấu hình electron nguyên tử X: [He]2s22p2
Cấu hình electron nguyên tử Y: [Ne] 3s23p4
Ta có:
: X : + 2 : Y . . : → : Y .. : : X : : Y : ..
→ Hợp chất cộng hóa trị tạo thành từ X và Y là XY2.