Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I find that necessary to do something about traffic problem in our city.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc câu với “find”
Giải thích:
Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì
Sửa: that => it
Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi.
Chọn A
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Can’t stand + V-ing: không thể chịu được việc gì
Chữa lỗi: make → making
Dịch: Tôi không thể chịu nổi việc gây ồn ào trong lớp. Làm ơn làm thứ gì đó có ích hơn được không?
Đáp án C
“Trời quá nhiều sương mù đến nỗi lái xe không thể___________tín hiệu giao thông”
A. break out: nổ ra, bùng nổ
B. keep out: ngăn cản không cho vào
C. make out: hiểu được, năm được ý, đọc được
D. Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Đáp án C – đáp án thích hợp
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Cannot (Can’t) help doing sth = không thể đừng làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không thể đừng cảm thấy bồn chồn về kết quả của bài kiểm tra.
Đáp án : A
Hình thức bị động: S + be + past participle + by somebody/something. Sửa A: is defined = được định nghĩa (là…)
Đáp án A. is define => is defined
Giải thích: Công nghệ được định nghĩa là... - Dùng bị động to be Vpp, ở đây dùng V nguyên thế là sai.
Dịch nghĩa. Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Đáp án : A
Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”: It + to be + adjective (tính từ) + for smb + to V => important
Đáp án A
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V
Đáp án: A (find that à find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong thành phố.