Để điều chế 5 lít dung dịch HNO 3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH 3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH 3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 336 lít.
B. 560 lít.
C. 672 lít.
D. 448 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol →
= 276 ml
Thể tích ancol etylic 460 thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Đáp án D
Hướng dẫn
Sơ đồ:
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa
→ chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4 - 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol
Thể tích ancol etylic 460 thu được là :
276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Đáp án : D
Vì khi đun lên thì dung dịch vẫn còn kết tủa xuất hiện
=> Ca(OH)2 hết
n C a C O 3 = 3,2 mol.
Bảo toàn Ca :
n C a O H 2 = n C a C O 3 + n C a H C O 3 2
=> n C a H C O 3 2 = 0,8 mol
Bảo toàn C :
n C O 2 = n C a C O 3 + 2 n C a H C O 3 2 = 4,8 mol
=> n C 2 H 5 O H = n C O 2 = 4,8 mol
=> m C 2 H 5 O H = 220,8g
=> V C 2 H 5 O H = 276 ml
=> Vrượu = 600 ml = 0,6 lit
Phương trình phản ứng:
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO (1)
Hỗn hợp X gồm: CH2=CH2 và CH3CHO
CH3CHO + H2O + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (2)
Theo phương trình (2):
nC2H4 ban đầu = nC2H4 pư + nC2H4 trong X = 0,075 + 0,025 = 0,1 mol
Đáp án A
Ta có sơ đồ quá trình: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2↑.
nC2H5OH = 5 × 103 × 0,2 × 0,8 ÷ 46 ≈ 17,4 mol ⇒ nCO2 = 17,4 mol.
||⇒ VCO2 = 17,4 × 22,4 = 389,76 lít ⇒ V ≈ 0,39 m3.
► mngô = 17,4 ÷ 2 ÷ 0,8 ÷ 0,65 × 162 = 2710,38 g ⇒ m ≈ 2,7 kg
Đáp án B