Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?
A. N 2 + 3 H 2 → 2 N H 3
B. N 2 + 6 L i → 2 L i 3 N
C. N 2 + O 2 → 2 N O
D. N 2 + 3 M g → M g 3 N 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo
Bài 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử ( bằng phương pháp thăng bằng electron) sau và cho biết chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa ở mỗi p
a/ \(Fe_2O_3\left(0,075\right)+3H_2\left(0,225\right)\rightarrow2Fe\left(0,15\right)+3H_2O\)
\(CuO\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\rightarrow Cu\left(0,05\right)+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\\m_{CuO}=16.25\%=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)
b/ \(Fe\left(0,15\right)+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(0,15\right)\)
\(Cu\left(0,05\right)+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\left(0,05\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O (2)
\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO
Ta có: \(160x+80y=24\) (*)
Theo Pt1: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=3x\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{H_2}=n_{CuO}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(3x+y=0,4\) (**)
Từ (*)(**) ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=24\\3x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\times160=16\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,1\times80=8\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\frac{16}{24}\times100\%=66,67\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
2) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2 (3)
CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2 (4)
a) Theo PT3: \(n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,1=0,3\left(mol\right)\)
Theo pT4: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,4\times22,4=8,96\left(l\right)\)
b) Theo pT3: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
Theo pT4: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\frac{11,2}{11,2+6,4}\times100\%=63,64\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-63,64\%=36,36\%\)
1)
Đặt : nFe2O3= x mol
nCuO = y mol
nCO2 =
Fe2O3 + 3H2-to-> 2Fe + 3H2O (1)
x________3x
CuO + H2 -to-> Cu + H2O (2)
y_____y
mhh= 160x + 80y = 24 g (I)
nH2 = 3x + y = 0.4 mol (II)
Từ (I) và (II) :
=> x = y = 0.1
mFe2O3 = 16g
mCuO = 8g
%Fe2O3 = 66.67%
%CuO = 33.33%
2) Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2 (3)
CuO + CO -to-> Cu + CO2 (4)
Từ (1), (2) , (3), (4) :
nCO = nH2 = 0.4 mol
VCO = 0.4*22.4 = 8.96l
Từ (3) => nFe = 2nFe2O3 = 0.2 mol => mFe = 11.2g
Từ (4) => nCu = nCuO = 0.1 mol => mCu = 6.4 g
%Fe = 11.2/(11.2+6.4)*100% = 63.64%
%Cu= 36.36%
Khi khử hỗn hợp hai oxit trên trong H2 dư đun nóng thì:
\(PTHH: CuO + H2-t^o->Cu +H2O\)\((1)\)
\(Fe2O3 + 3H2-t^o-> 2Fe + 3H2O \)\((2)\)
Khi ngâm hỗn hợp kim loại sau phản ưng trong HCl
\(Fe+2HCl--->FeCl2+H2\)\((3)\)
\(nH2 = \dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
Theo (3) \(nFe = 0,1 (mol)\)
\(=>mFe = 0,1.56=5,6(g)\)
\(=>mCu = 12-5,6=6,4 (g)\)
\(=>nCu= \dfrac{6,4}{64}=0,1(mol)\)
Theo (2) \(nFe2O3 = 0,05 (mol)\)
Theo (1) \(nCuO = 0,1 (mol)\)
%mFe2O3 = \(\dfrac{0,05.160.100}{0,05.160+0,1.80} = 50\)%
=> %mCuO = 100% - 50% = 50%
\(b)\)
Theo (1) và (2) nH2 đã dùng = \(\dfrac{3}{2}.nFe + \) \(1.nCu \)
\(<=> nH2 = 0,15+0,1 = 0,25 (mol)\)
\(=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (g)\)
a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3
b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2
c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl
d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3
e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2
f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2
g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2
h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3
a,d là phản ứng hóa hợp
1.a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) -> Đúng
b) \(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\) -> Sai. Vì đây là phản ứng trao đổi nên Fe chỉ dừng ở hóa trị 2.
Sửa: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c) \(Cu+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\) -> Sai. Cu không tác dụng được với HCl. Vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
d) \(CH_4+O_2\rightarrow SO_2+H_2O\) -> Sai. Vì \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\) ( tạo ra CO2 chứ không phải SO2 )
2. a) Đúng. Vd: SO3 có axit tương ứng là H2SO4 . Ngoài ra còn CrO3 có axit tương ứng là H2CrO4
d) Đúng. Vd: CaO có bazo tương ứng là Ca(OH)2
3.a) \(C_4H_9OH+6O_2\rightarrow4CO_2+5H_2O\)
b)\(2C_nH_{2n-2}+\left(3n-1\right)O_2\rightarrow2nCO_2+2\left(n-1\right)H_2O\)
c) \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
d) \(2Al+6H_2SO_4\left(đ\right)-t^o\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Bài 3: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,28\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
a) A do nguyên tố C và H tạo nên
Pt: \(A+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(m_A=0,2.12+0,4.2=3,2\left(g\right)\)
1,\(n_{hhB}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(d_{\frac{hhB}{H_2}}=\frac{\overline{M}}{2}=8\Rightarrow\overline{M}=16\)
ta có sơ đồ dường chéo:
=>\(\frac{n_{H_2}}{n_{NO}}=1\Rightarrow n_{H_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)
ta có các quá trình nhường nhận e:
\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\) \(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\) \(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
0,25................0,25 0,25
mNO3=0,25.62=15,5(g)
mSO4=0,25.96=24(g)
=>mmuối=mkl+mNO3+mSO4=8,5+15,5+24=48(g)
Chọn C
N 2 0 + O2 → 3000 ° C 2 N 2 + O
Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 nên N2 thể hiện tính khử.