Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
A. 1,2- đibrometan
B. 1,1- đibrometan.
C. etyl clorua.
D. A và B đúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
CH3CHBr2 → N a O H t ° CH3CH(OH)2 → d o n g p h a n h o a CH3CHO
(1,1 - đibrometan)
Đáp án B
C H 3 C H B r 2 → + N a O H t ° C H 3 C H O H 2 → d o n g p h a n h o a C H 3 C H O
(1,1 - đibrometan)
C
Muốn hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì chất đó phải là axit hoặc ancol đa chức có các nhóm OH kề nhau.
Từ hợp chất C4H8Cl2 ta có các đồng phân thỏa mãn là
C(Cl) – C(Cl) – C – C
C – C(Cl) – C(Cl) – C – C
C – (Cl)C(C) – C(Cl)
Vậy có 3 công thức thỏa mãn đáp án C đúng!
Đáp án A
Số chất trong dãy thỏa mãn các điều kiện đã nêu là:
anlyl clorua, metyl florua, benzyl clorua, 3-clo-but-1-en, 1,2-đicloetan, metylen clorua (CH2Cl2)
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là
A. isopropyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.
RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH
Ta có: Meste = R + 44 + R'
Mmuối = R + 44 + 23= R+67
Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.
Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).
Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.
II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.
Meste = \(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).
Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.
=> MR1 = 29. (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Đáp án B.
C6H5CH2CH3 + 4KMnO4 → C6H5COOK + CO2 + 3KOH + H2O + 4MnO2.
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl.
Đáp án B.
1,1- đibrometan.