Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là
A. 1,792
B. 17,92
C. 197,2
D. 1792
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
Ta coi chất béo chứa triglyxerit (RCOO)3C3H5 và axit béo tự do R'COOH
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
R'COOH + KOH → R'COOK + H2O (2)
Chỉ số xà phòng hóa:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 g chất béo, nKOH = 0,009.2 = 0,018 mol
nC3H5(OH)3 = 0 , 53 92 => nKOH (2) = 3nC3H5(OH)3
=> nKOH (1) = 0,018 - 3nC3H5(OH)3
Do đó, chỉ số axit là:
Đáp án: C
Xà phòng hóa 2,5 mg chất béo à cần 0,05.0,1.56 = 0,28 g KOH
=> Xà phòng hóa 1 g chất béo cần mKOH = 0 , 28 2 , 5 = 0,112 g = 112 mg
=> Chỉ số xà phòng hóa là 112
Đáp án: A
Giả sử có 100 g chất béo => m(C17H35COO)3C3H5 = 89g
=> n tristeanin = 0,1 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
=> nKOH = 0,3 mol
=> chỉ số este = 0 , 3 . 56 . 1000 100 = 168
Chọn đáp án C
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,775 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 23,45 gam.
⇒ 92x + 18y = 23,45 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,25 mol và y = 0,025 mol.
tỉ lệ x : y = 10 : 1
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = \(\dfrac{0,007}{56}\)= 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = \(\dfrac{0,965}{890}\)= 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số gam KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 = 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = = 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số g KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 ≈ 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
n NaOH = 3 n glixerol => n glixerol = 0,01 mol
BTKL: m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol
=> m chất béo = m xà phòng + m glixerol - m NaOH
= 9,18 + 0,01. 92 - 0,03.40
= 8,9 gam
Đáp án cần chọn là: C
nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol
C17H35COOH + KOH -> C17H35COOK + H2O
1,25.10-4 <- 1,25.10-4
mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g
mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH -> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
890 168
0,9645 tam suất mình đc mKOH = 182mg
ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg
=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn
Đáp án: C
Xà phòng hóa 1 gam chất béo đó, cần mKOH = 19 , 72 100 = 0,1972 g = 197,2 mg
=> Chỉ số xà phòng hóa là 197,2