Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. nước
D. dung dịch KNO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N 2 O 5
PTHH: N 2 O 5 + H 2 O → 2 H N O 3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K 2 O
PTHH: K 2 O + H 2 O → 2KOH
Chọn C
Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:
- Chất rắn không tan trong dd HCl là Cu
- Chất rắn tan tạo bọt khí là Al
PTHH: 2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
- Chất rắn tan trong dd HCl thành dd xanh là CuO
PTHH: CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
Chọn đáp án C
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H 2 S O 4 loãng, 2 C O 2 và H 2 O và dung dịch HC
Đáp án A
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H2SO4 loãng , 2. CO2 và H2O và dung dịch HCl
Thuốc thử thỏa mãn là: dung dịch H2SO4 loãng , 2. CO2 và H2O và dung dịch HCl
Đáp án A
Chọn A.
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: (1), (2) và (4).
C
- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd KOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Al2O3
Al2O3 + 2KOH --> 2KAlO2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Fe
Chọn đáp án A
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm : (1), (2) và (4).
Đáp án cần chọn là: B
dùng dung dịch H2SO4 loãng
+ BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ MgO tan tạo dung dịch trong suốt: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
+ CuO tan tạo dung dịch xanh lam: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O