Painting masks được đọc là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
She's doing dictation. He's doing exercises in the classroom. Kate and Mike are painting masks. They're making a kite. Jenny is listening to music.
She's ...taking. dictation. He's ..doing..exercises in the classroom Kate and Mike..are... painting masks They're making ..a..kite Jenny is...listening.to music
6. Cao : son tHấp đồ 7. nhịp 3 4 8. giống câu 6 9 giống câu 7 10 cao độ la son đồ
Là YOU BAKE, là COOKER , Là MICROWAVE, Là TEMPLE, Là LUNCH BOX
. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng khá thú vị. Ông thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
Những liên tưởng thú vị vừa nói đã làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
2. Những muông thú trong rừng được tả rất sinh động. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như chớp. Những con chồn, sóc với túm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của những muông thú ấy làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ lí thú.
3. Rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng ngời sáng, rực rỡ trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và trải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...
4. Đoạn văn khiến em yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn mọi người cùng chung sức bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên kì diệu của rừng.
:D
rừng khộp được gọi là 'giang sơn vàng rợi' trong bài đọc kì diệu rừng xanh
Màu xanh dương tiếng anh là Blue
Màu xanh lá tiếng anh là Green
Màu trắng tiếng anh là White
Học tốt nha ( ^-^ )
Từ vựng | Dịch nghĩa | Cách đọc | Ví dụ |
White | Màu trắng | /waɪt/ | I’m not wearing white today (Hôm nay tôi không mặc áo màu trắng). |
Pink | Màu hồng | /pɪŋk/ | That teddy bear is pink (Con gấu bông đó có màu hồng). |
Black | Màu đen | /blæk/ | The night sky is only black (Bầu trời đêm chỉ có một màu đen) |
Yellow | Màu vàng | /ˈjel.əʊ/ | Yellow is the color of sunflowers, egg yolks … (Màu vàng là màu của hoa hướng dương, lòng đỏ trứng…) |
Blue | Màu xanh da trời | /bluː/ | The blue pen has fallen into a puddle (Chiếc bút màu xanh đã bị rơi xuống vũng nước). |
Green | Màu xanh lá cây | /griːn/ | Keeping the environment green – clean – beautiful (Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp). |
Orange | Màu cam | /ˈɒr.ɪndʒ/ | The orange is orange (Quả cam có màu cam). |
Red | Màu đỏ | /red/ | The red star with the yellow star is the flag of Vietnam (Cờ đỏ sao vàng là lá cờ của Việt Nam). |
Brown | Màu nâu | /braʊn/ | Her eyes are brown (Đôi mắt của cô ấy có màu nâu) |
Violet | Màu tím | /ˈvaɪə.lət/ | My mother knit me a purple wool scarf (Mẹ tôi đan cho tôi một chiếc khăn len màu tím). |
Purple | Màu tím | /`pə:pl/ | I used to purple (Tôi từng một thời thích màu tím). |
Gray | Màu xám | /greɪ/ | We used gray to paint the wolf (Chúng tôi dùng màu xám để tô con chó sói). |
Beige | Màu be | /beɪʒ/ | I save money to buy a beige shirt (Tôi tiết kiệm tiền để mua chiếc áo màu be). |
Dark green | Xanh lá cây đậm | /dɑ:k griːn/ | The leaves are dark green (Lá cây ấy có màu xanh lá cây đậm). |
Dark blue | Xanh da trời đậm | /dɑ:k bluː/ | I chose a book with a dark blue cover (Tôi chọn quyển sách có bìa màu xanh da trời đậm). |
Plum | Màu đỏ mận | / plʌm/ | Her skin suits plum (Làn da của cô ấy hợp với màu đỏ mận). |
Turquoise | Màu xanh lam | /ˈtərˌk(w)oiz/ | Blue shoes are very expensive (Đôi giày màu xanh lam rất đắt). |
Bright red | Màu đỏ tươi | /brait red / | The dress is bright red (Chiếc váy có màu đỏ tươi). |
Baby | Màu hồng tươi | /ˈbābē/ | My girlfriend loves baby lipsk (Bạn gái tôi rất thích son môi màu hồng tươi). |
Chlorophyll | Màu xanh diệp lục | / ‘klɔrəfili / | The leaves are green chlorophyll (Lá cây có màu xanh diệp lục) |
Cinnamon | Màu nâu vàng | / ´sinəmən/ | I mix yellow and brown to make cinnamon (Tôi trộn màu vàng và màu nâu để tạo ra màu nâu vàng) |
Light green | Màu xanh lá cây nhạt | /lait griːn / | We choose light green tops to make layers (Chúng tôi chọn màu xanh lá cây nhạt để làm áo lớp). |
Light blue | Màu xanh da trời nhạt | /lait bluː/ | Light blue is a sad color (Màu xanh da trời nhạt là một màu buồn) |
a: giả sử omega là ko gian mẫu của phép thử T
Nếu \(A\subset\Omega\) thì A được gọi là biến cố của T
c: Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử T và phép thử T có một số hữu hạn kết quả có thể có, đồng khả năng. Khi đó ta gọi tỉ số n(A)/n(Ω) là xác suất của biến cố A
ve mat na
hok tot
k cho nha