Tính:
714g - 54g =
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{54}{135}=0,4\left(mol\right)\\ 2KOH+CuCl_2\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
4Al+3O2-->2Al2O3
Số mol của Al là
n=m/M=54/27=2(mol)
Số mol của Al2O3 là
n=m/M=102/102=1(mol)
So sánh:
nAl bđ/pt=2/4=
nAl2O3 bđ/pt=1/2
->không có chất nào dư
Số mol của O2 là
nO2=3/4nAl=
3/4.2=1,5(mol)
Thể tích của O2 là
V=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
a)
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Dung dịch thu được là dung dịch NaOH
b)
nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol
nH2O = 54 : 18 = 3 mol
=> Na phản ứng hết, nNaOH = nNa = 0,2 mol
<=> mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
m dung dịch sau phản ứng = mNa + mH2O - mH2 = 4,6 + 54 - 0,1.2 = 58,4 gam
C% NaOH = \(\dfrac{8}{58,4}.100\)% = 13,7 %
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$m_{giảm} = 188a - 80a = 54 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ pư} = 0,5.188 = 94(gam)$
b)
$n_{NO_2} = 4a = 2(mol)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,25(mol)$
$V_{NO_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
nAL=54:27=2 mol
nAL2O3=1mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
2 1
2->3/2<==3/2
=> mO2=1,5.32=48g
=> V O2=1,5.22,4=33,6l
a)
$RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{RSO_4} \Rightarrow \dfrac{18}{R + 16} = \dfrac{54}{R + 96}$
$\Rightarrow R = 24(Magie)$
Vậy CTHH là $MgO$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{MgO} = \dfrac{18}{40} = 0,45(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45}{1,5} = 0,3(lít)$
$C_{M_{MgSO_4}} = \dfrac{0,45}{0,3} = 1,5M$
Đáp án:
714g - 54g =660g